Oxi hóa m gam etylic bằng CuO thành anđêhit với hiệu suất H%. (Giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa thành anđêhit). Làm lạnh các chất sau phản ứng rồi cho chất lỏng thu được tác dụng với Na dư sinh ra 0,02 gam H2. Giá trị của m là
Oxi hóa m gam etylic bằng CuO thành anđêhit với hiệu suất H%. (Giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa thành anđêhit). Làm lạnh các chất sau phản ứng rồi cho chất lỏng thu được tác dụng với Na dư sinh ra 0,02 gam H2. Giá trị của m là
Oxi hóa ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hòa phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120ml. Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic là:
A. 42,86%.
B. 66,7%.
C. 85,7%.
D. 75%.
Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm: anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là
A. 25%
B. 75%
C. 50%
D. 33%
Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm: anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là
A. 25%
B. 75%
C. 50%
D. 33%
Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng, thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol chưa phản ứng và nước . Hỗn hơp này tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít H2 ở đktc .Phần trăm khối lượng ancol đã chuyển hóa thành axít là
A. 90%
B. 75%
C. 50%
D. 25%
Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng, thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol chưa phản ứng và nước Hỗn hợp này tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít H2 ở đktc Phần trăm khối lượng ancol đã chuyển hóa thành axít là:
A. 25%.
B. 90%.
C. 75%.
D. 50%.
Đáp án D
C2H5OH + [O] à CH3CHO + H2O
x à x à x à x
C2H5OH + 2[O] à CH3COOH + H2O
y à 2y à y à y (dư z mol ancol)
Bảo toàn khối lượng : msau – m trước = mO pứ => n[O] = x + 2y = 0,25 mol
2nH2 = nH2O + nancol dư + naxit = x + y + z + y = 0,15.2 = 0,3 mol
nancol = x + y + z = 0,2 mol
=> x = 0,05 ; y = 0,1 ; z = 0,05
=> % ancol chuyển thành axit = 50%
Oxi hoá 2,3 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng, thu được 3,3 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng hết với Na sinh ra 0,84 lít H 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là :
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 90%
Đáp án C
● Cách 1: Tính toán theo phương trình phản ứng
Khối lượng hỗn hợp X tăng lên so với khối lượng ancol ban đầu là do lượng O trong CuO phản ứng đã chuyển vào H 2 O và CH 3 COOH .
Theo giả thiết, suy ra :
n H 2 = 0 , 0375 n CuO phản ứng = n O phản ứng
= (3,3 - 2,3):16 = 0,0625
Gọi số mol của ancol tham gia phản ứng là x, y và số mol ancol dư là z.
Phương trình phản ứng :
⇒ n C 2 H 5 OH bđ = x + y + z = 0 , 05 n H 2 = 0 , 5 y + 0 , 5 z + 0 , 5 x + 0 , 5 y = 0 , 0375 n CuO pư = x + 2 y = 0 , 0625 ⇒ x = 0 , 0125 ; y = 0 , 025 ; z = 0 , 0125 H = 0 , 05 - 0 , 0125 0 , 05 = 75 %
● Cách 2: Sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố
Sơ đồ phản ứng :
Bản chất phản ứng (1) là C 2 H 5 OH bị oxi hóa bởi CuO, khối lượng hỗn hợp sau phản ứng tăng lên là do O trong CuO chuyển vào H 2 O và CH 3 COOH . Ở phản ứng (2), CH 3 COOH , C 2 H 5 OH dư, HOH có nguyên tử H linh động trong nhóm –OH nên tham gia phản ứng thế Na giải phóng H 2 , CH 3 CHO không tham gia phản ứng này.
Sử dụng bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng oxi hóa ancol và bảo toàn nguyên tố H của nhóm –OH trong phản ứng của X với Na, ta có :
n HOH = n CH 3 COOH = n O pư = 0 , 0625 n HOH + n CH 3 COOH + n C 2 H 5 OH dư = 2 n H 2 = 0 , 075 ⇒ n C 2 H 5 OH dư = 0 , 0125 H = 0 , 05 - 0 , 0125 0 , 05 = 75 %
Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hóa là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 90%.
Chọn đáp án C.
C
2
H
5
O
H
+
C
u
O
→
t
°
C
H
3
C
H
O
+
H
2
O
+
C
u
x
x
x
x
x
m
o
l
C
2
H
5
O
H
+
2
C
u
O
→
t
°
C
H
3
C
O
O
H
+
H
2
O
+
2
C
u
y
2
y
y
y
2
y
m
o
l
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
x
+
2
y
=
13
,
2
−
9
,
2
16
=
0
,
25
m
o
l
2 n H 2 = n C H 3 C O O H + n H 2 O + n C 2 H 5 O H dö = y + x + y + 0 , 2 − x − y ⇒ y + 0 , 2 = 2. 3.36 22 , 4 ⇒ y = 0 , 1 m o l ⇒ x = 0 , 05
Þ Phần trăm ancol bị oxi hóa = 0 , 1 + 0 , 05 0 , 2 .100 % = 75 %
Oxi hóa 3,16 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành anđehit bằng CuO, to, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 1,44 gam. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 36,72 gam Ag. Hai ancol là:
A. C2H5OH và C3H7CH2OH.
B. CH3OH và C2H5CH2OH.
C. CH3OH và C2H5OH.
D. C2H5OH và C2H5CH2OH.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 2,7 gam nước. Oxi hóa m gam X thành anđehit, rồi lấy toàn bộ lượng anđehit thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thấy tạo thành 86,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Phần trăm khối lượng của C2H5OH trong X là
A. 37,1%
B. 62,9%
C. 74,2%
D. 25,8%
Chọn đáp án C
Gọi số mol CH3OH là x mol; C2H5OH là y mol.
♦ phản ứng tách nước:
⇒ nancol = 2nH2O = 2 × 2,7 ÷ 18 = 0,3 mol
⇒ x + y = 0,3.
⇒ ∑nAg↓ = 4nHCHO + 2nCH3CHO = 0,8 mol
⇒ 4x + 2y = 0,8.
Giải hệ được x = 0,1 mol và y = 0,2 mol
⇒ mCH3OH = 3,2 gam; mC2H5OH = 9,2 gam.
⇒ %mC2H5OH trong X = 9,2 ÷ (9,2 + 3,2) × 100% ≈ 74,2%.