Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam F e 3 O 4 . Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là
A. 17,4.
B. 11,6.
C. 22,8.
D. 23,2.
Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam F e 3 O 4 . Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là
A. 17,4.
B. 11,6.
C. 22,8.
D. 23,2.
Chọn đáp án D
Theo bài ra CO dư; F e 3 O 4 hết
Sau phản ứng có CO (đặt x mol) và C O 2 (đặt y mol)
Ta có n C O b đ = n C O d ư + n C O 2 → 0,5 = x + y (1)
m h h k h í = 0,5.1,457.28 = 20,4 gam → 28x + 44y = 20,4 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,4
PTHH:
4CO + F e 3 O 4 → 4 C O 2 + 3Fe
0,1 ← 0,4 mol
m = 0,1.232 = 23,2 gam.
Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là:
A. 16,8
B. 21,5
C. 22,8
D. 23,2
Đáp án D
Do số mol FeO bằng số mol Fe2O3 nên ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành Fe3O4
CO + Fe3O4 → CO2+ Chất rắn
Bản chất phản ứng:
CO + Ooxit→ CO2
x x x mol
Khí trong bình có chứa x mol CO2 và 0,5-x mol CO dư
→ M ¯ = m h h n h h = 44 x + 28 ( 0 , 5 - x ) x + 0 , 5 - x = 1 , 457 . 28
→x= 0,4 mol
4CO + Fe3O4 → t 0 3Fe + 4CO2
Theo PT: n F e 3 O 4 phản ứng = 1/4. nCO = 0,1 mol
→ m = m F e 3 O 4 = 0,1.232= 23,2 gam
Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4, Đun nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. giá trị của m là:
A.16,8 gam
B. 9,4 gam
C. 22, 4 gam
D. 23,2 gam.
Em muốn hỏi là tại sao Fe3O4 phản ứng hết, nhưng sao ko gọi số mol của Fe3O4 là x rồi kéo qua mol của CO rồi tính tiếp mà lại gọi mol của CO là x rồi kéo qua những chất khác vậy ạ?
gọi số mol CO phảnứng là a mol suy ra số mol C02 tạo ra cũng là a mol
ta có (0,5-a)*28+44a=1.457*0,5*28 suy ra a=0,4 mol
suy ra số mol Fe304 là 0,1
m=23,2 gam
=>sau phản ứng hỗn hợp khí gồm ; CO dư
do phản ứng xảy ra hoàn toàn,CO dư => hết chuyển thành Fe
PTHH
bđ:----0,5----------------------------------------(mol)
pứ:----x-----------x/4------------------x---------(mol)
sau:--(0,5-x)------x/4--------------------x----(mol)
áp dụng pp đưòng chéo ta có
\(\frac{nCO_2}{nCOdu}=\frac{4}{1}\\ hay:\frac{x}{0,5-x}=4\)
→ \(x=0,4\Rightarrow m=\left(0,\frac{4}{4}\right).232=23,2\left(g\right)\)
→ Đáp án D
CO2 : 44.................... 13,3
........28*1,457 = 40,796
CO dư :28................. 3,204
=> n CO2 / n CO = 4,15
◄Theo bảo toàn C => n CO2 + n CO dư = 0,5
Từ 2 pt trên => n CO2 = 0,4 và n CO = 0,1
◄Theo bảo toàn oxi
nFe3O4 =[0,4 - 0,1*2] / 2 = 0,1
=> m = 23,2
[ bạn cũng có thể viết pt ra khi đã biết số mol CO2 cũng ra kq tương tự ]
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe NO 3 2 , Fe NO 3 3 và FeCO 3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H 2 là 22,5 (giả sử khí NO 2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO 3 và 0,15 mol H 2 SO 4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là ?
A. 11,32.
B. 13,92
C. 19,16.
D. 13,76
Đáp án D
+ Khi cho Y tác dụng với KNO 3 , H 2 SO 4 thu được 2 khí có tỉ khối so với H 2 là 8 và có một khí hóa nâu. Suy ra 2 khí là NO và H 2 . Như vậy, trong Y có Fe và Z không chứa O 2 .
+ Sơ đồ phản ứng
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe , Fe NO 3 2 , Fe NO 3 3 , FeCO 3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H 2 là 22,5 (giả sử khí NO 2 sinh ra không tham gia vào phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,016 mol KNO 3 và 0,208 mol H 2 SO 4 loãng thu được dung dịch chỉ chứa 31,792 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 8 (trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị m là
A. 19,48
B. 20,96
C. 19,16
D. 23,76
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe , Fe NO 3 2 , Fe NO 3 3 , FeCO 3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H 2 là 22,5 (giả sử khí NO 2 sinh ra không tham gia vào phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO 3 và 0,15 mol H 2 SO 4 loãng thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 8 (trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị m là
A. 11,32
B. 13,92
C. 19,16
D. 13,76
Trong một bình kín chứa 0,4 mol axetilen; 0,3 mol metylaxetilen; 0,8 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 72,75
B. 82,05
C. 86,70
D. 77,40
Trong một bình kín chứa 0,4 mol axetilen; 0,3 mol metylaxetilen; 0,8 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là
A. 77,40.
B. 72,75.
C. 86,70.
D. 82,05.
Đáp án : B
Theo BTKL: mX = 0,04 x 26 + 0,03 x 40 + 0,8 x 2 = 24 gam → nX = 24 : 24 = 1 mol.
Ta có nH2phản ứng = nhh ban đầu - nX = (0,4 + 0,3 + 0,8) - 1 = 0,5 mol.
nπ trước phản ứng = 2 x nCH≡CH + 2 x nCH≡C-CH3 = 2 x 0,4 + 2 x 0,3 = 1,4 mol.
→ nπ dư sau phản ứng = nπ trước phản ứng - nH2 = 1,4 - 0,5 = 0,9.
Mà nπ dư sau phản ứng = 2 x n↓ + nBr2 → n↓ = (0,9 - 0,1) : 2 = 0,4 mol.
Giả sử số mol của AgC≡CAg và AgC≡C-CH3 lần lượt là x, y mol
Ta có hpt:
→ m = 0,15 x 240 + 0,25 x 147 = 72,75 gam → Chọn C
Trong một bình kín chứa 0,4 mol axetilen; 0,3 mol metylaxetilen; 0,8 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 72,75
B. 82,05
C. 86,70
D. 77,40
Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là:
A. 0,328
B. 0,205
C. 0,585
D. 0,620