đặt câu với từ tự lập, tự trọng, tự tin
Câu 20: Đối lập với tự tin là đức tính nào sau đây?
A. Tự trọng. B. Tự ti, mặc cảm. C. Tiết kiệm. D. Trung thực.
Câu 21: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Người tự tin là người biết tự giải quyết lấy công việc của mình.
B. Người tự tin luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối.
C. Tính rụt rè làm cho con người .phát huy được khả năng của mình.
D. Người có tính ba phải là người tự tin.
Câu 22: Ca dao tục ngữ nào nói về lòng khoan dung?
A. Yêu con người mát con ta. B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Nhất tự vi sư bán tự vi sư.
Câu 23: Ca dao nào không nói về sự tự tin?
A. Thua keo này ta bày keo khác.
B. Thất bại là mẹ thành công.
C. Trời sinh voi trời sinh cỏ.
D. Tay không mà dựng cơ đồ mới ngoan.
Câu 24: Do sơ suất trong quá trình xây dựng, nhà ông E đã làm rơi gạch sang nhà ông B, thấy vậy ông liền chửi bới gia đình ông E. Ông B là người
A. hẹp hòi. B. khoan dung. C. kỹ tính. D. khiêm tốn.
Câu 25: Giờ kiểm tra môn toán thấy H có đáp án khác mình nên F đành xóa đáp án và chép câu trả lời của H. Việc làm đó thể hiện H là người như thế nào?
A. không tự tin. B. nói khoác. C. trung thực. D. tiết kiệm.
Câu 20: Đối lập với tự tin là đức tính nào sau đây?
A. Tự trọng. B. Tự ti, mặc cảm. C. Tiết kiệm. D. Trung thực.
Câu 21: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Người tự tin là người biết tự giải quyết lấy công việc của mình.
B. Người tự tin luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối.
C. Tính rụt rè làm cho con người .phát huy được khả năng của mình.
D. Người có tính ba phải là người tự tin.
Câu 22: Ca dao tục ngữ nào nói về lòng khoan dung?
A. Yêu con người mát con ta. B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Nhất tự vi sư bán tự vi sư.
Câu 23: Ca dao nào không nói về sự tự tin?
A. Thua keo này ta bày keo khác.
B. Thất bại là mẹ thành công.
C. Trời sinh voi trời sinh cỏ.
D. Tay không mà dựng cơ đồ mới ngoan.
Câu 24: Do sơ suất trong quá trình xây dựng, nhà ông E đã làm rơi gạch sang nhà ông B, thấy vậy ông liền chửi bới gia đình ông E. Ông B là người
A. hẹp hòi. B. khoan dung. C. kỹ tính. D. khiêm tốn.
Câu 25: Giờ kiểm tra môn toán thấy H có đáp án khác mình nên F đành xóa đáp án và chép câu trả lời của H. Việc làm đó thể hiện H là người như thế nào?
A. không tự tin. B. nói khoác. C. trung thực. D. tiết kiệm.
Câu 20: Đối lập với tự tin là đức tính nào sau đây?
A. Tự trọng. B. Tự ti, mặc cảm. C. Tiết kiệm. D. Trung thực.
Câu 21: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Người tự tin là người biết tự giải quyết lấy công việc của mình.
B. Người tự tin luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối.
C. Tính rụt rè làm cho con người .phát huy được khả năng của mình.
D. Người có tính ba phải là người tự tin.
Câu 22: Ca dao tục ngữ nào nói về lòng khoan dung?
A. Yêu con người mát con ta. B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Nhất tự vi sư bán tự vi sư.
Câu 23: Ca dao nào không nói về sự tự tin?
A. Thua keo này ta bày keo khác.
B. Thất bại là mẹ thành công.
C. Trời sinh voi trời sinh cỏ.
D. Tay không mà dựng cơ đồ mới ngoan.
Câu 24: Do sơ suất trong quá trình xây dựng, nhà ông E đã làm rơi gạch sang nhà ông B, thấy vậy ông liền chửi bới gia đình ông E. Ông B là người
A. hẹp hòi. B. khoan dung. C. kỹ tính. D. khiêm tốn.
Câu 25: Giờ kiểm tra môn toán thấy H có đáp án khác mình nên F đành xóa đáp án và chép câu trả lời của H. Việc làm đó thể hiện H là người như thế nào?
A. không tự tin. B. nói khoác. C. trung thực. D. tiết kiệm
Câu 20: Đối lập với tự tin là đức tính nào sau đây?
A. Tự trọng. B. Tự ti, mặc cảm. C. Tiết kiệm. D. Trung thực.
Câu 21: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Người tự tin là người biết tự giải quyết lấy công việc của mình.
B. Người tự tin luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối.
C. Tính rụt rè làm cho con người .phát huy được khả năng của mình.
D. Người có tính ba phải là người tự tin.
Câu 22: Ca dao tục ngữ nào nói về lòng khoan dung?
A. Yêu con người mát con ta. B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Nhất tự vi sư bán tự vi sư.
Câu 23: Ca dao nào không nói về sự tự tin?
A. Thua keo này ta bày keo khác.
B. Thất bại là mẹ thành công.
C. Trời sinh voi trời sinh cỏ.
D. Tay không mà dựng cơ đồ mới ngoan.
Câu 24: Do sơ suất trong quá trình xây dựng, nhà ông E đã làm rơi gạch sang nhà ông B, thấy vậy ông liền chửi bới gia đình ông E. Ông B là người
A. hẹp hòi. B. khoan dung. C. kỹ tính. D. khiêm tốn.
Câu 25: Giờ kiểm tra môn toán thấy H có đáp án khác mình nên F đành xóa đáp án và chép câu trả lời của H. Việc làm đó thể hiện H là người như thế nào?
A. không tự tin. B. nói khoác. C. trung thực. D. tiết kiệm.
câu 1 phân biệt tự tin và chưa tự tin.nêu biểu hiện của tự tin,ý nghĩa của tự tin ,nêu các biểu hiện của tự trọng ,nêu mối quan hệ giữa tự tin và tự trọng
câu 2 em học tập được những gì qua tấm gương khiêm tốn và giản dị của bác .nêu các biểu hiện của khiêm tốn và giản dị , phân tích ý nghĩa cuả khiêm tốn và giản dị
câu 3 biểu hiện yêu thương con người là gì,em đã có những biểu hiện yêu thương nào đới với pạn bè cha mẹ
câu 4 sống tự lập là gì ? ý nghĩa của sống tự lập,em đã tự làm được những gì ở lớp hoặc ở nhà
câu 5 nêu các bước để lập 1 kế hoạch,lợi ích của việc lập kế hoạch là gì,hãy nêu những khó khăn thường gặp khi lập kế hoạch
hộ mk với hiu hiu ....
mai có tiết rùi
ai làm sớm đẽ được tích sớm
Sống tự lập là tự lo liệu cho cuộc sống, tự làm lấy những công việc của mình, không đợi ai nhắc nhở, ko trông chờ dựa dẫm vào người khác, không đợi ai thúc đẩy.
Ý nghĩa :tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân,dám đương đầu với nhưng khó khăn, thử thách ; ý chí nỗ lực phấn đấu, Vươn lên trong học tập trong cuộc sống trong công việc
Câu 1: Biểu hiện của tự tin và tự trọng là gì.Trái với tự tin và tự trọng là gì.Biểu hiện của yêu thương con người là gì.Trái với yêu thương con người là gì.Trái với sống khiêm tốn là gì.
Câu 2: Ý nghĩa của tự tin và tự trọng là gì.Ý nghĩa của sống giản dị là gì.
Câu 3: Mối quan hệ giữa giản dị và khiêm tốn là gì.
Câu 4: Tại sao sống giản dị và khiêm tốn lại vừa dễ lại vừa khó.
Câu 5: Em hiểu ntn về tục ngữ "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn" và câu tục ngữ "Chớ thấy sóng cả mà ngả tay chèo".
Câu 6: Tự tin và tự lập có quan hệ với nhau hay không.
câu 1 phân biệt tự tin và chưa tự tin.nêu biểu hiện của tự tin,ý nghĩa của tự tin ,nêu các biểu hiện của tự trọng ,nêu mối quan hệ giữa tự tin và tự trọng
câu 2 em học tập được những gì qua tấm gương khiêm tốn và giản dị của bác .nêu các biểu hiện của khiêm tốn và giản dị , phân tích ý nghĩa cuả khiêm tốn và giản dị
câu 3 biểu hiện yêu thương con người là gì,em đã có những biểu hiện yêu thương nào đới với pạn bè cha mẹ
câu 4 sống tự lập là gì ? ý nghĩa của sống tự lập,em đã tự làm được những gì ở lớp hoặc ở nhà
câu 5 nêu các bước để lập 1 kế hoạch,lợi ích của việc lập kế hoạch là gì,hãy nêu những khó khăn thường gặp khi lập kế hoạch
help me...help me...
mai có tiết rùi
Đặt câu với từ tự trọng
Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
Lão Hạc là người nông dân giàu lòng từ trọng
Mỗi con người cần phải có đức tính tự trọng.
như thế được rồi bạn ơi.
~HỌC TỐT~
Câu 1 :50 dag =.......hg
82 giây =.......phút .....giây
Câu 2: Xếp các từ sau vào 2 nhóm:(tự tin,tư hào,tự ái,tự chủ, tự trọng, tự ti, tự cao, tự phụ, tự giác,tự lực,tự vệ)
a) Từ chỉ hành động hoặc tính tốt :
b)Từ chỉ hành động hoặc tính xấu :
Giải hộ mik cả Tiếng Việt cả Toán nha.Cảm ơn
Câu 1: 50 dag = 5 hg 82 giây = 1 phút 22 giây
Câu 2: a) Từ chỉ hành động hoặc tính tốt: tự tin, tư hào, tự chủ, tự trọng, tự giác, tự lực, tự vệ b) Từ chỉ hành động hoặc tính xấu: tự ái, tự ti, tự cao, tự phụ
Rất vui được giúp bạn.
Đặt câu với từ: tự tin, tự ti, tự hào, mong ước, ước mơ
Đặt câu với từ: Đặt câu với từ: tự tin, tự ti, tự hào, mong ước, ước mơ
em tự tin về điểm thi của mình
dù điểm cao nhưng em ko tự ti
em tự hào vì em đạt điểm tôt
em mong ước được đị du lịch sau đại dịch
em ước mơ mình là họa si tài ba
t ick mình nha
Anh ấy rất tự tin khi bước lên sân khấu
Tôi luôn có đặc cảm tự ti
Anh tự hào về em.
Mục tiêu không chỉ là mong ước.
Em có một ước mơ
Em rất tự tin khi kiểm tra
Anh ấy rất hay tự ti
Bố mẹ luôn tự hào về em
Em ấy mong ước có một người bạn
Cô ấy ước mơ làm giáo viên
Câu 1: Người có lòng tự trọng là người luôn:A. nịnh trên nạt dưới. C. tự tin về bản thân.
B. cư xử đàng hoàng, đúng mực. D. tự cao, tự đại.
Câu 2: Trái với tự trọng là:
A. vô lễ. C. vô phúc.
B. vô lí. D. vô liêm sỉ.
Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện tính tự trọng?
A. Định chỉ nhận xét về bạn khi bạn vắng mặt để khỏi làm bạn tự ái.
B. Đang chơi cùng với bạn bè, Lan rất xấu hổ khi gặp cảnh bố mẹ mình lao động vất vả.
C. Là học sinh Giỏi nhưng Tình vẫn thường học và chơi với các bạn học kém hơn mình.
D. Chỉ những bài kiểm tra nào được điểm cao Tâm mới đem khoe với bố mẹ, còn điểm kém thì dấu đi.
Câu 4: Để rèn luyện cho mình tính tự trọng, chúng ta nên thực hiện việc làm nào sau đây?
A. Không nói dối và giữ đúng lời hứa.
B. Chỉ ngồi vào bàn học khi được ba mẹ nhắc nhở.
C. Nói xấu bạn.
D. Chỉ kính trọng những người lớn tuổi hơn mình.
Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện tôn sư trọng đạo?
A. Thầy Minh ra bài tập Toán cho học sinh về nhà làm. Mải chơi nên Hoa không làm bài tập.
B. Ngày chủ nhật, Nam ra chợ, gặp cô giáo cũ, Nam đứng nghiêm, bỏ mũ chào cô.
C. Hùng luôn kính trọng những thầy cô giáo nào cho bạn điểm cao.
D. Trông thấy cô giáo cũ, Hạnh vội tránh đi chỗ khác để khỏi chào cô.
Câu 6: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện tôn sư trọng đạo?
A. Cây ngay không sự chết đứng. C. Thương người như thể thương thân.
B. Đói cho sạch, rách cho thơm. D. Không thầy đố mày làm nên.
Câu 7: Hành vi nào sau đây không thể hiện thái độ tôn sư trọng đạo?
A. Huy không thích học môn Sử vì cô giáo thường xuyên kiểm tra bài cũ.
B. Tùng luôn tự nhủ là phải cố gắng học tập để xứng đáng với sự hi sinh, kì vọng của cha mẹ và thầy cô.
C. Anh Thắng là sinh viên đại học, nhân ngày 20 - 11, anh Thắng đã viết thư thăm hỏi cô giáo cũ.
D. Mỗi dịp về thăm quê, Sơn lại đến thăm từng thầy, cô giáo cũ.
Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện lòng khoan dung?
A. Đổ lỗi cho người khác. C. Chăm chú lắng nghe để hiểu người khác.
B. Hay chê bai người khác. D. Mắng nhiếc người khác nặng lời khi không vừa ý.
Câu 9: Khoan dung có nghĩa là rộng lòng…
A. trắc ẩn. C. hối hận.
B. tha thứ. D. nhân nghĩa.
Câu 10: Sống khoan dung sẽ mang lại điều tốt đẹp nào sau đây?
A. Góp phần làm người lầm lỡ có cơ hội tái phạm sai lầm.
B. Làm gia tăng các hành vi bạo lực hoặc phân biệt, đối xử với con người.
C. Sẽ không có ai bị cầm tù hay xử phạt vì bất cứ lỗi lầm nào.
D. Giúp con người thêm thanh thản, yêu thương, cảm thông và tin tưởng lẫn nhau
1B, 2A, 3C, 4A, 5B, 6D, 7B, 8C, 9B, 10D
1B, 2D, 3C, 4A, 5B, 6D, 7A, 8C, 9A, 10D
Câu 1: thế nào là tự tin? Thế nào là tự trọng? nêu mối quan hệ giữa tự tin tự trọng và tự nhận thức.
Help me!!!
Ai nhanh thì tick nhé
Tự trọng và tự tin đều cần sự hiểu biết đúng về bản thân để từ đó luôn hoàn thiện và phát triển bản thân mình , giúp chúng ta ứng xử phù hợp trong các hoàn cảnh khác nhau . Tự nhận thức là luôn ý thức được những việc mình làm . Cả ba đức tính trên đều cần thiết để hoàn thành cách con người
Tự tin là sự tin tưởng vào khả năng của bản thân
Lòng tự trọng là coi trọng danh dự, phẩm chất, nhân cách của bản thân
Tự tin và tự trọng đều cần sự hiểu biết đúng đăn về bản thân để từ đó luôn hoàn thiện và phát triển bản thân mình , giúp chúng ta ứng sử phù hợp trong các hoàn cảnh khác nhau . Tự nhận thức là luôn ý thức được những việc mình làm . Cả ba đức tính trên đều cần thiết để hoàn thành nhân cách con người .
- Tự tin là tin tưởng khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động.
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội, biểu hiện ở chỗ: cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để người khác phải nhắc nhở, chê trách.
- Tự trọng, tự tin cần sự hiểu biết đúng về bản thân, để giúp ta ứng xử sao cho phù hợp ở mọi hoàn cảnh. Tự nhận thức là luôn có ý thức với việc làm của mình.