Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, có 40% R về khối lương. Xác định tên nguyên tố R. Biết R có 3 lớp electron, hãy viết cấu hình electron của ion R2-
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, có 40% R về khối lương. Xác định tên nguyên tố R. Biết R có 3 lớp electron, hãy viết cấu hình electron của ion R2-
Công thức oxit cao nhất: RO3
Có \(\dfrac{M_R}{M_R+16.3}.100\%=40=>M_R=32\left(S\right)\)
Cấu hình của S2- là: 1s22s22p63s23p6
. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất với H, có 94% R về khối lương. Xác định tên nguyên tố R. Biết R có 3 lớp electron, hãy viết cấu hình electron của ion R2- .
Viết phương trình có sự dịch chuyển e trong phản ứng với Na.
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố A có dạng ns2np3.
a)Xác định công thức oxit cao nhất của R
b)Trong công thức oxit cao nhất của R, R chiếm 43,66% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
a)
R thuộc họ p và có 5 electron ở lớp ngoài cùng => R thuộc nhóm VA , trong hợp chất oxit cao nhất với oxi R có hóa trị V
=> CT : R2O5
b)
%R = \(\dfrac{2R}{2R+16.5}\).100% = 43,66% => R = 31(g/mol)
=> R là photpho (P)
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn trong công thức oxide cao nhất có tỉ lệ khối lượng của O số với R là 1,5 .xác định nguyên tố R
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA => Công thức oxide cao nhất có dạng : RO3
\(\dfrac{M_O}{M_R}=1.5\Rightarrow\dfrac{16\cdot3}{M_R}=1.5\Rightarrow M_R=32\)
R là S ( Lưu huỳnh )
Nguyên tố R thuộc nhóm IV A trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, Oxi chiếm 53,333% về khối lượng. Xác định nguyên tố R
Nguyên tố R chiếm 53,33% có nghĩa là
\(\dfrac{2.16}{R+2.16}.100\%=53,333\%\\ \Rightarrow\dfrac{32}{32+R}=0\text{=> 32 = 17 , 0656 + 0 , 5333 R }\)
\(\Rightarrow R=28\\ \Rightarrow R.là.Silic\left(Si\right)\)
Cấu hình electron của ion R2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIIA.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Chọn đáp án B
Cấu hình e của R2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.
⇒ Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
⇒ R thuộc chu kì 4 và thuộc PNP VIIIB ⇒ Chọn B
Cấu hình electron của ion R2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIIA.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Chọn đáp án B
Cấu hình e của R2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.
⇒ Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
⇒ R thuộc chu kì 4 và thuộc PNP VIIIB ⇒ Chọn B