trong câu:nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới mẻ ngoài đồng là
A bắt đầu,sung sướng B sung sướng,cánh dồng C cánh đồng, mới mẻ D sung sướng,mới mẻ
nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới mẻ ở ngoài cách đồng các từ láy là
các từ láy là: mới mẻ, sung sướng.
câu văn :''nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới'' thuộc kiểu câu kể nào ?
viết câu trả lời....................................................................................................
Xác Định thành phần cHĩnh trong câu: nó thật sự sung sướng khi bắt Đầu một cuộc sống mới.
Từ nào là từ ghép ,từ láy trong số các từ: sung sướng,nát tan,trú ngụ
1 PHÚT LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1. Trong câu sau: “Nó rất sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới mẻ ngoài cánh đồng.” có những từ ghép và từ láy nào?
A. Từ ghép: cuộc đời, cánh đồng. B. Từ ghép: bắt đầu, cuộc đời, cánh đồng.
Từ láy: mới mẻ, bắt đầu. Từ láy: sung sướng, đời mới.
C. Từ ghép: bắt đầu, cuộc đời, cánh đồng. D. Từ ghép: bắt đầu, đời mới.
Từ láy: sung sướng, mới mẻ. Từ láy: sung sướng, mới mẻ.
Câu 2. Câu: “Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó.” là kiểu câu gì?
A. Câu khiến. B. Câu kể.
C. Câu hỏi. D. Câu cảm.
Câu 3. Câu: “Ta không muốn cả thân hình phải nát tan trong đất.” có mấy từ đơn, mấy từ phức?
A. 6 từ đơn, 2 từ phức. B. 4 từ đơn, 3 từ phức.
C. 8 từ đơn, 1 từ phức. D. 7 từ đơn, 2 từ phức.
Câu 4. Câu tục ngữ nào khuyên người ta phải có ý chí, cố gắng?
A. Cây ngay không sợ chết đứng. B. Thất bại là mẹ thành công.
C. Đói cho sạch, rách cho thơm. D. Thẳng như ruột ngựa.
Câu 1. Trong câu sau: “Nó rất sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới mẻ ngoài cánh đồng.” có những từ ghép và từ láy nào?
A. Từ ghép: cuộc đời, cánh đồng. B. Từ ghép: bắt đầu, cuộc đời, cánh đồng.
Từ láy: mới mẻ, bắt đầu. Từ láy: sung sướng, đời mới.
C. Từ ghép: bắt đầu, cuộc đời, cánh đồng. D. Từ ghép: bắt đầu, đời mới.
Từ láy: sung sướng, mới mẻ. Từ láy: sung sướng, mới mẻ.
Câu 2. Câu: “Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó.” là kiểu câu gì?
A. Câu khiến. B. Câu kể.
C. Câu hỏi. D. Câu cảm.
Câu 3. Câu: “Ta không muốn cả thân hình phải nát tan trong đất.” có mấy từ đơn, mấy từ phức?
A. 6 từ đơn, 2 từ phức. B. 4 từ đơn, 3 từ phức.
C. 8 từ đơn, 1 từ phức. D. 7 từ đơn, 2 từ phức.
Câu 4. Câu tục ngữ nào khuyên người ta phải có ý chí, cố gắng?
A. Cây ngay không sợ chết đứng. B. Thất bại là mẹ thành công.
C. Đói cho sạch, rách cho thơm. D. Thẳng như ruột ngựa.
tìm và ghi lại các từ láy có trong câu.
nó thật sung sướng khi được bắt đầu một cuộc sống mới
các từ láy là
Nó thật sung sướng khi được bắt đầu một cuộc sống mới.
==>Từ láy:sung sướng
Tìm các tính từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.M: sung sướng, xấu,.............
b) Chứa tiếng có vần âc hoặc ât.M: lấc láo, chân thật,...................
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.M: sung sướng, xấu, siêng năng, xấu hổ, sáng sủa, sảng khoái, xum xuê, xanh biếc, xa xôi...
b) Chứa tiếng có vần âc hoặc ât.M: lấc láo, chân thật, bật lửa, lật đật, vất vả, xấc xược, lất phất,...
Dòng nào dưới đây gồm các từ láy ?
A. xấu xí, gầy guộc, sung sướng, vụng về
B. xấu xí, gầy guộc, sung sướng, bắt nạt
C. xấu xí, gầy guộc, sung sướng, cư xử
Thi tìm các tính từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc X.
M : sung sướng, xấu
b) Chứa tiếng có vần âc hoặc ất.
M : lấc láo, chân thật
a. Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x: sâu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng ý, sành sỏi, sát sao... xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xuê.
Tính từ chứa tiếng có vần âc / ât: chán thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài, bất nhã, bất phân, khật khưỡng, lất phất, ngất ngưởng, thất vọng, phẫu thuật, phất phơ... lấc cấc, xấc xược, lắc láo, xấc láo...
Thi tìm các tính từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc X.
M : sung sướng, xấu
b) Chứa tiếng có vần âc hoặc ất.
M : lấc láo, chân thật
a. Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x: sâu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng ý, sành sỏi, sát sao... xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xuê.
Tính từ chứa tiếng có vần âc / ât: chán thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài, bất nhã, bất phân, khật khưỡng, lất phất, ngất ngưởng, thất vọng, phẫu thuật, phất phơ... lấc cấc, xấc xược, lắc láo, xấc láo...
ơ tớ hỏi là:``chứa vần ất hoặc vần ấc :có kích thước nhỏ hơn so với vật cần đựng hoặc bọc''mà