Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
WTFシSnow
Xem chi tiết
Anh Đỗ Ngọc
7 tháng 3 2021 lúc 15:07

Sth có nghĩ là some think( một cái j đó) nha bn

cò Sbb thì mình không bt

Khách vãng lai đã xóa
KhảTâm
7 tháng 3 2021 lúc 15:43

Sb - somebody

Sth -  something

Khách vãng lai đã xóa
Phạm Thu Ánh
8 tháng 3 2021 lúc 19:57

sb là có nghĩa là somebody 

sth nghĩa là something

Khách vãng lai đã xóa
6A3.Phương Thảo
Xem chi tiết
Nguyễn Quỳnh Anh
11 tháng 11 2021 lúc 9:47

Tham khảo:

Từ ghép đc cấu tạo bằng cách ghép hai hoặc hơn hai tiếng(tiếng hay gọi là từ đơn độc lập) lại với nhau. Các tiếng đó có quan hệ với nhau về nghĩa, căn cứ vào quan hệ giữa các thành tố đó mà phân loại là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập

Pham thi linh chi
Xem chi tiết
Trần Ngọc Định
24 tháng 11 2016 lúc 12:54

Từ S là viết tắt của Subject - chủ ngữ

Từ N viết tắt của Noun - danh từ

* Bổ sung thêm :

Từ V viết tắt của Verb - động từ

Từ adj viết tắt của adjective - tình từ

chúc bn hc tốt !

Kim Ngân Võ
24 tháng 11 2016 lúc 13:08

subject= S: Chủ từ

noun= N:Danh từ

adjective=adj:Tính từ

adverb=adv:Phó từ

determiner=det:Hạn định từ

perposition=prep: giới từ

verb=v:Động từ

BE:is,am,are

le thi thuy trang
24 tháng 11 2016 lúc 13:17

1.Chủ từ

S (Subject)

2.Động từ

V (Verb)

3.Túc từ

O (Object)

4.Tính từ

Adj (Adjective)

5.Trạng từ

Adv (Adverb)

6.Giới từ

Prep (Preposition)

7.Động từ thêm “-ing”

V-ing

8.Động từ ở Quá khứ phân từ

V-pp / V3 (Verb in past participle)

9.Động từ khiếm khuyết

V-kk (modal verb)

10.Động từ nguyên mẫu bỏ “to”

V (nm bỏ “to”)

11.Danh từ

N (noun)

 

Alice
Xem chi tiết
Trần Ái Linh
24 tháng 6 2021 lúc 13:25

question, wonder,...

_Hồ Ngọc Ánh_
24 tháng 6 2021 lúc 13:26

question

 
Nguyễn Thị Phương Thảo
Xem chi tiết
Hacker♪
16 tháng 9 2021 lúc 7:50

Chia thì gì hay chia tất bạn oi

Khách vãng lai đã xóa
๖ۣۜҨž乡Ŧ๓l_ђเ๓ঔ
16 tháng 9 2021 lúc 8:00

Bạn đọc dấu hiệu nhận biết của các thì nhé

1.1 Simple Present: Thì Hiện Tại Đơn
Trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

1.2 Present Continuous: Thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.

1.3 Simple Past: Thì quá khứ đơn
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

1.4 Past Continuous: Thì quá khứ tiếp diễn
• Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
• At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
• At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
• In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
• In the past
• Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào

1.5 Present Perfect: Thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

1.6 Present Perfect Continuous : Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

1.7  Past Perfect: Quá khứ hoàn thành 
Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

1.8 Past Perfect Continuous: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn 
Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

1.9 Simple Future: Tương lai đơn 
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

1.10 Future Continuous: Thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

1.11 Future Perfect: Thì tương lai hoàn thành 
By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
Before + thời gian tương lai

1.12 Past Perfect Continuous: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn 
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Phương Thảo
16 tháng 9 2021 lúc 7:51

ý mik ns trong 1 câu tanh thì làm sao nhận bt dc các thì vào chia đúng theo công thức của nó hả 

Khách vãng lai đã xóa
Minh Ngọc 2011
Xem chi tiết
Lưu Nguyễn Hà An
21 tháng 2 2022 lúc 8:22

singer nhé

Khách vãng lai đã xóa
Phạm Phương Nhi
21 tháng 2 2022 lúc 8:23

singer nhé chị

Ngô Hương Giang
21 tháng 2 2022 lúc 8:25

 

singer nha bạn

Nguyễn Phương Mai
Xem chi tiết
Nguyễn Phương Mai
21 tháng 2 2022 lúc 20:46

Văn bản nghị luận là loại văn bản dùng chủ yếu để thuyết phục người đọc (người nghe) về một vấn đề.

Các yếu tố cơ bản trong văn bản nghị luận

- Lí lẽ là những lời diễn giải có lí mà người viết (người nói) đưa ra để khẳng định ý kiến của mình.

- Bằng chứng là những ví dụ được lấy từ thực tế đời sống hoặc từ các nguồn khác để chứng minh cho lí lẽ.

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể được đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu, nhưng phổ biển ở đầu câu. Tác dụng nêu thông tin (thời gian, địa điểm, mục đích, cách thức,…) của sự việc được nói đến trong câu và có chức năng liên kết câu trong đoạn.

Tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản: Để thể hiện một ý, có thế dùng nhiều từ khác nhau, nhiều cấu trúc câu khác nhau và phù hợp để biểu đạt chính xác, hiệu quả nhất điều muốn nói.

minh nguyet đã xóa
Chuu
21 tháng 2 2022 lúc 20:50

-Văn nghị luận được hiểu loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng đạo lý nào đó đối với các sự việc, hiện tượng xảy ra trong đời sống thực tế hoặc trong văn học bằng chính các luận điểm, luận cứ và lập luận do mình thực hiện.

-Yếu tố cơ bản

+ Luẩn điểm

+ Luận cứ 

+ Lập luận

-Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu ở trong câu

- Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản giúp diễn đạt chính xác và hiệu quả điều mà người nói ( viết) muốn thể hiện

minh nguyet đã xóa
Long Sơn
21 tháng 2 2022 lúc 20:51

Tham khảo

 

Văn bản nghị luận là loại văn bản dùng chủ yếu để thuyết phục người đọc (người nghe) về một vấn đề.

Các yếu tố cơ bản trong văn bản nghị luận

- Lí lẽ là những lời diễn giải có lí mà người viết (người nói) đưa ra để khẳng định ý kiến của mình.

- Bằng chứng là những ví dụ được lấy từ thực tế đời sống hoặc từ các nguồn khác để chứng minh cho lí lẽ.

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể được đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu, nhưng phổ biển ở đầu câu. Tác dụng nêu thông tin (thời gian, địa điểm, mục đích, cách thức,…) của sự việc được nói đến trong câu và có chức năng liên kết câu trong đoạn.

Tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản: Để thể hiện một ý, có thế dùng nhiều từ khác nhau, nhiều cấu trúc câu khác nhau và phù hợp để biểu đạt chính xác, hiệu quả nhất điều muốn nói.

TRỊNH NGỌC LINH
Xem chi tiết
Nguyễn Thu Hoài
23 tháng 5 2018 lúc 15:37

THỰC ĐƠN :MENU

BUỒN :SAD

K NHÉ!!!

💛Linh_Ducle💛
23 tháng 5 2018 lúc 15:37

THỰC ĐƠN TRONG TIẾNG ANH LÀ: MENU

BUỒN TRÔNG TIẾNG ANH LÀ: SAD

<span class="label label...
23 tháng 5 2018 lúc 15:37

Thực đơn trong TA là:menu

Buồn trong TA là:sad

Chúc bạn học giỏi

đêm lạnh giá
Xem chi tiết
Công Chúa Nỗi Buồn
1 tháng 9 2018 lúc 20:25

One thousand

-Duongg Lee (Dii)
1 tháng 9 2018 lúc 20:25

one thousand nhoa bn

Toàn Nguyễn
1 tháng 9 2018 lúc 20:26

one thousand

Chúc bn học tốt