xác định biến dị tổ hợp trong các phép lại 2 cặp tính trạng
Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe x ♀aaBbDDee, thu được F1. Tính theo lí thuyết, trong số các cá thể tạo ra ở thế hệ F1 tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.
A. 1/3.
B. 3/8.
C. 1/2.
D. 5/8.
Đáp án D
Phép lai P: ♂ AaBbDdEe x ♀ aaBbDDee là sự tổ hợp của 3 phép lai nhỏ:
P1: Aa x aa; P2: Bb x Bb;
P3: Dd x DD;
P4: Ee x ee
Ta thấy tỉ lệ đời con sinh ra có kiểu hình giống ♂ là: 1 2 A - × 3 4 B - × 1 D - × 1 2 E - = 3 16
Ta thấy tỉ lệ đời con sinh ra có kiểu hình giống ♀ là: 1 2 a a × 3 4 B - × 1 D - × 1 2 e e = 3 16
Vậy tỷ lệ số kiểu hình sinh ra giống bố mẹ là : 6/16.
Tính theo lý thuyết, trong số các cá thể tạo ra ở thế hệ F1 tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là: 1 - 6 16 = 10 16 = 5 8 .
1 Theo Men Đen bản chất của quy luật phân li độc lập là:
A Các tính trạng khác loại tổ hợp lại thành các biến dị tổ hợp
B Các cặp tính trạng di truyền độc lập
C Các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ
D Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
2 Thế hệ thứ nhất của một cặp bố mẹ được kí hiệu là:
A F₁
B G
C F₂
D P
3 Ở người, mắt đen do gen Đ quy định là trội hoàn toàn so với mắt nâu do gen đ quy định. Một phụ nữ mắt nâu muốn chắc chắn (l00%) sinh ra những đứa con mắt đen thì phải lấy chồng có kiểu hình và kiểu gen như thế nào?
A Mắt nâu (đđ)
B Mắt đen (ĐĐ)
C Mắt nâu (Đđ)
D Không thể có khả năng đó
4 Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của:
A Nền nông nghiệp cơ giới hoá .
B Sự phát triên đô thị.
C Thời đại văn minh công nghiệp
D Sự phát triển của nền nông nghiệp .
1 Theo Men Đen bản chất của quy luật phân li độc lập là:
A Các tính trạng khác loại tổ hợp lại thành các biến dị tổ hợp
B Các cặp tính trạng di truyền độc lập
C Các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ
D Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
2 Thế hệ thứ nhất của một cặp bố mẹ được kí hiệu là:
A F₁
B G
C F₂
D P
3 Ở người, mắt đen do gen Đ quy định là trội hoàn toàn so với mắt nâu do gen đ quy định. Một phụ nữ mắt nâu muốn chắc chắn (l00%) sinh ra những đứa con mắt đen thì phải lấy chồng có kiểu hình và kiểu gen như thế nào?
A Mắt nâu (đđ)
B Mắt đen (ĐĐ)
C Mắt nâu (Đđ)
D Không thể có khả năng đó
4 Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của:
A Nền nông nghiệp cơ giới hoá .
B Sự phát triên đô thị.
C Thời đại văn minh công nghiệp
D Sự phát triển của nền nông nghiệp .
Biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều ở những loài sinh sản hữu tính là do: A. sự phân li độc lập của các cặp tính trạng B. sự tổ hợp lại các tính trạng C. sự phân li độc lập của các gen trong cơ thể D. sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ
- Do giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau.
- Do sự tổ hợp lại các gen vốn có của tổ tiên, bố mẹ làm xuất hiện tính trạng đã có hoặc chưa có ở các thế hệ trước.
do sự pldt và sự thtd của các NTS kép trong GP đã tạo ra các gt khác nhau về ng gốc NST, qua thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các gt khác giới đã tạo nên các hợp tử mang bộ NST lưỡng bội khác nhau về ng gốc NST hình thành nên bdth
Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AabbDDee, thu được 1200 cây F 1 . Tính theo lí thuyết, trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F 1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.
A. 750
B. 1125
C. 2225
D. 2625
Đáp án: A
♂AaBbDdEe x ♀AabbDDee
Cá thể mang biến dị tổ hợp là cá thể có kiểu hình khác với bố và mẹ (khác A_B_D_E_ và A_bbD_ee)
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_E_ ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_bbD_ee ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.
Trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ:
1 – 3/16 – 3/16 = 10/16.
Vậy trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 10/16 x 1200 = 750.
Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AabbDDee, thu được 1200 cây F1. Tính theo lí thuyết, trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.
A. 750.
B. 1125.
C. 2225.
D. 2625.
Chọn A
♂AaBbDdEe x ♀AabbDDee
Cá thể mang biến dị tổ hợp là cá thể có kiểu hình khác với bố và mẹ (khác A_B_D_E_ và A_bbD_ee)
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_E_ ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_bbD_ee ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.
Trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ:
1 – 3/16 – 3/16 = 10/16.
Vậy trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 10/16 x 1200 = 750.
Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AabbDDee, thu được 1200 cây F1. Tính theo lí thuyết, trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.
A. 2225.
B. 1125.
C. 2625.
D. 750
Đáp án D
♂AaBbDdEe x ♀AabbDDee
Cá thể mang biến dị tổ hợp là cá thể có kiểu hình khác với bố và mẹ (khác A_B_D_E_ và A_bbD_ee)
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_E_ ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_bbD_ee ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.
Trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ:
1 – 3/16 – 3/16 = 10/16.
Vậy trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 10/16 x 1200 = 750
Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AabbDDee, thu được 1200 cây F1. Tính theo lí thuyết, trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.
A. 750.
B. 1125.
C. 2225.
D. 2625.
Chọn A
♂AaBbDdEe x ♀AabbDDee
Cá thể mang biến dị tổ hợp là cá thể có kiểu hình khác với bố và mẹ (khác A_B_D_E_ và A_bbD_ee)
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_E_ ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_bbD_ee ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.
Trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ:
1 – 3/16 – 3/16 = 10/16.
Vậy trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 10/16 x 1200 = 750.
Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe. Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp F1?
A. 1 8
B. 24 32
C. 1 32
D. 32 32
Đáp án D
♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe
Aa x aa cho aa = 1 2
Bb x Bb cho BB + bb = 1 4 + 1 4 = 1 2
Cc x cc cho cc = 1 2
Dd x Dd cho DD + dd = 1 2
Ee x Ee cho EE + ee = 1 2
Vậy các phép lai đều cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen là 1 2
Vậy tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cả 5 cặp gen là 1 2 5 = 1 32
Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 31 32
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, không phát sinh đột biến trong giảm phân, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Nếu tiến hành các phép lai giữa cá thể dị hợp 2 cặp gen với nhau cho ra thế hệ lại có tỷ lệ kiểu hình là 3:1 và tỷ lệ kiểu gen là 1:2:1, điều đó chứng tỏ các gen liên kết với nhau và kiểu gen bố mẹ là
D. Các phép lai trên đều đúng
Đáp án A
Theo giả thuyết: mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn.
A. AB/ab ´ AB/ab (liên kết hoàn toàn) → F1: tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1; tỉ lệ kiểu hình là 3:1
B. Ab/aB ´ Ab/aB (liên kết hoàn toàn) → F1: tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1; tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1
C. AB/ab ´ Ab/aB (liên kết hoàn toàn) → F1: tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1; tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1