Câu 3: Viết CTHH sau, khi biết:
Biết | CTHH đúng | Biết | CTHH đúng |
Pb(II) với Cl |
| Fe(II) với CO3 |
|
Zn với OH |
| Cu(II) với SO4 |
|
K với SO4 |
| Fe(III) với OH |
|
S(IV) với O |
| P(V) với O |
|
K với CO3 |
| S(VI) với O |
|
Al với CO3 |
| C(IV) với O |
|
Lập công thức hóa học : a)H với O;S(II);Br;P(III);(NO3);(SO4);(PO4). b)Na;K;Ca;Cu(II);AI;Fe(lll);S(VI);C(IV);P(V);Cr(VI) với O. c)Na với S(II);(OH);(NO3);(SO3);(PO4). d)Fe(II) với (OH);(NO3);(CO3);(SO4);(PO4). e)AI với (OH);(NO3);(SO4);(PO4). mong mọi người giúp em ạ (◍•ᴗ•◍)❤.
Anh sẽ làm mẫu cho vài ý nhé!
a) H với O
Đặt CTTQ: \(H^I_aO^{II}_b\) (a,b:nguyên,dương)
Theo quy tắc hoá trị, ta có:
\(a.I=b.II\\ \Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\\ \Rightarrow a=2;b=1\\ \Rightarrow CTHH:H_2O\)
* S(II) với Br(I)
Đặt CTTQ: \(S^{II}_mBr^I_n\) (m,n:nguyên, dương)
Theo QT hoá trị, ta có:
\(m.II=n.I\\ \Rightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow m=1;n=2\\ \Rightarrow CTHH:SBr_2\)
Em xem có thể tự làm các ý còn lại được chứ, thử tự làm nhé, nếu cần đối chiếu đăng lên nhờ các anh chị, các bạn check cho là được nè. Chúc em học tốt!
viết cthh tương ứng với các thành phần K,O,Fe,Cl,Cu,OH,SO4,No3,S,CO3,Mg,P
Lập công thức của muối ứng với các kim loại và các gốc axit sau:
- Kim loại Na; K; Zn; Cu(I,II) ; Fe(II, III) ; Al; Mg; Pb; Ag.
- Gốc axit: -Cl; =SO4; =CO3; =S; =PO4; -NO3; -HSO4; =HPO4
Kim loại: M, hoá trị x
Gốc axit: A, hoá trị y
Công thức của muối có dạng: MyAx
VD: Kim loại Na (hoá trị I), gốc PO4 (hoá trị III), muối là Na3PO4
Kim loại Fe (hoá trị II), gốc SO4 (hoá trị II), muối là FeSO4 (rút gọn tỉ lệ y : x = 2 : 2 = 1 :1)
Tương tự như vậy, gợi ý cho em công thức của một số muối: NaHSO4, Na2HPO4, AgCl,...
Câu 1. Lập công thức hóa học của các h/c tạo bởi các ngtố sau:
1. K(I) với CO3(II),
2. Al(III) với NO3(I)
3. Fe(II) với SO4(II),
4. R(n) lần lượt với O(II).
Tính PTK của các hợp chất đó.
1. K(I) với CO3(II),
CTHH: K2CO3
PTK: 39.2 + 60 = 138 (đvC)
2. Al(III) với NO3(I)
CTHH: Al(NO3)3
PTK: 27 + 62.3 = 213 (đvC)
3. Fe(II) với SO4(II),
CTHH: FeSO4
PTK: 56+ 96 = 152 (đvC)
4. R(n) lần lượt với O(II).
CTHH: R2On
PTK : 2R + 16n ( đvC)
1) K2CO3 có PTK là 138
2) Al(NO3)3 có PTK là 213
3) FeSO4 có PTK là 152
4) R2On có PTK là 2R+16n
1. \(K_2CO_3\Rightarrow PTK:138\)
2.\(Al\left(NO_3\right)_3\Rightarrow PTK:213\)
3.\(FeSO_4\Rightarrow PTK:152\)
4.\(R_2O_n\Rightarrow PTK:2.R+16.n\)
Lập CTHH và gọi tên của các muối tạo bởi kim loại và các gốc axit sau Na, K, Mg, Ca, Ba, Fe(II,III), Zn, Cu với các gốc axit SO4, CO3, HCO3, PO4,H2PO4(I),HPO4(II),Cl,Br, S(II),HS(I)
P/s: Các bn giúp mình nhaaa, cmon nhìu :> mk cần gấp
các muối còn lại bạn làm tương tự . Chú ý hoá trị của kim loại .
lập công thức hóa học theo hóa trị
đọc tên: đối với muối gốc SO4 là sunfat
CO3 là cacbonat
HCO3 hidrocacbonat
PO4 photphat
H2PO4 đihidrophotphat
HPO4 hidrophotphat
Cl với Br thì phải lập công thức rồi theo hóa trị để đọc
S là sunfua
HS là hidrosunfua
vd :Zn3(PO4)2 cân bằng : PO4 hóa trị 3, Zn hóa trị 2
đọc là kẽm photphat
Lập và cho biết ý nghĩa của các cthh tạo bởi:
a,Na lần lượt với S(II), cl; nhóm CO3, PO4
b,Zn lần lượt với O, Br; nhóm SO4, NO3
C,Al lần lượt với S(II), Cl;nhóm SO4, NO3
a) - Na2S:
+ Na2S là hợp chất do 2 nguyên tố Na và S tạo nên
+ 1 phân tử Na2S gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử S liên kết với nhau
+ \(PTK_{Na_2S}=23\times2+32=78\left(đvC\right)\)
- NaCl:
+ NaCl là hợp chất do 2 nguyên tố Na và Cl tạo nên
+ 1 phân tử NaCl gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl liên kết với nhau
+ \(PTK_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(g\right)\)
- Na2CO3:
+ Na2CO3 là hợp chất do 3 nguyên tố Na, C và O cấu tạo nên
+ 1 phân tử Na2CO3 gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O liên kết với nhau
+ \(PTK_{Na_2CO_3}=23\times2+12+16\times3=106\left(đvC\right)\)
- Na3PO4:
+ Na3PO4 là hợp chất do 3 nguyên tố Na, P và O tạo nên
+ 1 phân tử Na3PO4 gồm 3 nguyên tử Na, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O
\(PTK_{Na_3PO_4}=23\times3+31+16\times4=164\left(đvC\right)\)
b) - ZnO:
+ ZnO là hợp chất do 2 nguyên tố Zn và O tạo nên
+ 1 phân tử ZnO gồm 1 nguyên tử Zn và 1 nguyên tử O liên kết với nhau
+ \(PTK_{ZnO}=65+16=81\left(đvC\right)\)
- ZnSO4:
+ ZnSO4 là hợp chất do 3 nguyên tố Zn,S và O tạo nên
+ 1 phân tử ZnSO4 gồm 1 nguyên tử Zn, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O liên kết với nhau
+ \(PTK_{ZnSO_4}=65+32+16\times4=161\left(đvC\right)\)
- ZnBr2:
+ ZnBr2 là hợp chất do 2 nguyên tố Zn và Br tạo nên
+ 1 phân tử ZnBr2 gồm 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Br liên kết với nhau
+ \(PTK_{ZnBr_2}=65+80\times2=225\left(đvC\right)\)
- Zn(NO3)2:
+ Zn(NO3)2 là hợp chất do 3 nguyên tố Zn, N và O tạo nên
+ 1 phân tử Zn(NO3)2 gồm 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử N và 6 nguyên tử O liên kết với nhau
+ \(PTK_{Zn\left(NO_3\right)_2}=65+2\times\left(14+16\times3\right)=189\left(đvC\right)\)
c) - Al2S3:
+ Al2S3 là hợp chất do 2 nguyên tố Al và S tạo nên
+ 1 phân tử Al2S3 gồm 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử S liên kết với nhau
+ \(PTK_{Al_2S_3}=27\times2+32\times3=150\left(đvC\right)\)
- AlCl3:
+ AlCl3 là hợp chất do 2 nguyên tố Al và Cl tạo nên
+ 1 phân tử AlCl3 gồm 1 nguyên tử Al và 3 nguyên tử Cl liên kết với nhau
+ \(PTK_{AlCl_3}=27+35,5\times3=133,5\left(đvC\right)\)
- Al2(SO4)3:
+ Al2(SO4)3 là hợp chất do 3 nguyên tố Al, S và O tạo nên
+ 1 phân tử Al2(SO4)3 gồm 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O liên kết với nhau
+ \(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27\times2+3\times\left(32+16\times4\right)=342\left(đvC\right)\)
- Al(NO3)3:
+ Al(NO3)3 là hợp chất do 3 nguyên tố Al, N và O tạo nên
+ 1 phân tử Al(NO3)3 gồm 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử N và 9 nguyên tử O liên kết vơi nhau
+ \(PTK_{Al\left(NO_3\right)_3}=27+3\times\left(14+16\times3\right)=213\left(đvC\right)\)
Bài 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau:
a)Al (III) và O
b)P (III) và H; C(IV) và H.
c)C (IV) và S (II)
d)Mg (II) và O; S (IV và VI) và O; Fe (II và III) và O
e)Đồng (I và II) và NO3 (I)
f)Sắt(II và III) với SO4 (II); Na(I) và SO4 (II).
g)Chì (II ) với PO4 (III)
h)Thiếc (II và IV) với OH (I)
CTHH lần lượt là :
Al2O3
PH3 , CH4
CS2
MgO , SiO2 , SiO3 , FeO , Fe2O3
CuNO3 , Cu(NO3)2
FeSO4 , Fe2(SO4)3 , Na2SO4
Pb2(PO4)3
Sn(OH)2 , Sn(OH)4
a)
$Al_2O_3$
b) $PH_3 ; CH_4$
c) $CS_2$
d) $MgO,SO_2,SO_3,FeO,Fe_2O$
e) $CuNO_3 , Cu(NO_3)_2$
f) $FeSO_4 , Fe_2(SO_4)_3,Na_2SO_4$
g) $Pb_3(PO_4)_2$
h) $Sn(OH)_2,Sn(OH)_4$
а, С (IV) va O (II).
d, Al (III) và OH (I).
с, Р (V) va O (I).
f, Na (I) và CO3 (II).
b, N (III) và H (I).
e, Cu (II) và SO4 (II).
Lập CTHH
a. CO2
d. Al(OH)3
c. sửa đề: P(V) và O(II): P2O5
f. Na2CO3
b. NH3
e. CuSO4
а, С (IV) va O (II).
\(\xrightarrow[]{}CO_2\)
d, Al (III) và OH (I).
\(\xrightarrow[]{}Al\left(OH\right)_3\)
с, Р (V) va O (Ii)
\(\xrightarrow[]{}P_2O_5\)
f, Na (I) và CO3 (II).
\(\xrightarrow[]{}Na_2CO_3\)
b, N (III) và H (I).
\(\xrightarrow[]{}NH_3\)
e, Cu (II) và SO4 (II).
\(\xrightarrow[]{}CuSO_4\)
Câu 14: Lập công thức hóa học trong các trường hợp sau: K (I) và S (II), C (IV) và O (II), Ca (II) và NO3 (I), Al (III) và SO4 (II), Mg (II) và CO3 (II), H (I) và PO4(III).
Câu 15. Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống?
| K (I) | Zn (II) | Mg (II) | Fe (III) | Ba (II) |
Cl (I) |
|
|
|
|
|
CO3 (II) |
|
|
|
|
|
NO3 (I) |
|
|
|
|
|
Câu 1: Các công thức hóa học sau cho ta biết những gì?
(a) HCl, HNO3, H2SO4, CuSO4, FeCl2.
(b) KOH, MgCO3, Fe2(SO4)3, K2Cr2O7.
Câu 6: Lập công thức hóa học trong các trường hợp sau: Na (I) và O (II); Al (III) và Cl (I); S (VI) và O (II); Cu (II) và NO3 (I); Ba (II) và PO4 (III).
Na2O, H2O, Al2Cl3, H2SO4, H3PO4,
Câu 7. Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống?
| Na (I) | Mg (II) | Al (III) | Cu (II) | H (I) | Ag (I) |
OH (I) |
|
|
|
|
|
|
SO4 (II) |
|
|
|
|
|
|
Cl (I) |
|
|
|
|
|
|
PO4 (III) |
|
|
|
|
|
|
Câu 7. Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống?
| Na (I) | Mg (II) | Al (III) | Cu (II) | H (I) | Ag (I) |
OH (I) | NaOH | Mg(OH)2 | Al(OH)3 | Cu(OH)2 | H2O | AgOH |
SO4 (II) | Na2SO4 | MgSO4 | Al2(SO4)3 | CuSO4 | H2SO4 | Ag2SO4 |
Cl (I) | NaCl | MgCl2 | AlCl3 | CuCl2 | HCl | AgCl |
PO4 (III) | Na3PO4 | Mg3(PO4)2 | AlPO4 | Cu3(PO4)2 | H3PO4 | Ag3PO4 |
Em mà cần chi tiết thì nói sau nha!
Câu 14: Lập công thức hóa học trong các trường hợp sau: K (I) và S (II), C (IV) và O (II), Ca (II) và NO3 (I), Al (III) và SO4 (II), Mg (II) và CO3 (II), H (I) và PO4(III).
K2S, CO2, Ca(NO3)2, Al2(SO4)3, MgCO3, H3PO4
Câu 6: Lập công thức hóa học trong các trường hợp sau: Na (I) và O (II); Al (III) và Cl (I); S (VI) và O (II); Cu (II) và NO3 (I); Ba (II) và PO4 (III).
Na2O, AlCl3, SO2, Cu(NO3)2, Ba3(PO4)2