Câu 1.Xác định hoá trị của các nguyên tố: P, Fe, S, Mn, Hg, Cu trong các hợp chất sau: P2O5, Fe2O3, Fe(OH)2, H2S, MnO2, HgO, Cu2O, CuSO4
Câu 2. Mỗi công thức hoá học sau đây cho biết những thông tin gì? Na2CO3, O2, KNO3.
Câu 3. Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt, … Trong y tế, nó còn dùng làm khung xương, bó bột, khuôn mẫu trong nha khoa, …Thành phần chính của bột thạch cao là calcium sulfate (CaSO4) Xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trên.
a. Lập CTHH của các hợp chất có thành phần sau:
- Na (I) với O (II)
- H (I) với SO4 (II)
- Ca (II) với PO4 (III)
- Fe (III) với OH (I)
- P (V) với O (II)
b. Cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.
c. Xác định % về khối lượng của từng nguyên tố cấu tạo nên 1 phân tử mỗi hợp chất.
lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng
CuSO\(_4\) + KOH → Cu(OH)\(_2\) + K\(_2\)SO\(_4\)
Zin + HCl → ZnCl\(_2\) + H\(_2\)
KCLO\(_3\) \(\underrightarrow{t}\) KCI + O\(_2\)
Al + O\(_2\) \(\underrightarrow{t}\) Al\(_2\)O\(_3\)
Fe + Cl\(_2\) \(\underrightarrow{t}\) FeCl\(_3\)
Al\(_2\)O\(_3\) + HCl → AlCl\(_3\) + H\(_2\)O
Al + O\(_2\) \(\underrightarrow{t}\) Al\(_2\)O\(_3\)
Al\(_2\)O\(_3\) + H\(_2\)SO\(_4\) → Al\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\) + H\(_2\)O
cho fe mgcl2 thành mg kết tủa +fecl2 a tìm ý nghĩa phương trình b tính khối lượng mg kết tảu bt 7g fe td với 11,875g mgcl2 tạo ra mg kết tảu và 15,875g h2O
giúp mik vs ạ: hợp chất X có thành phần 40% Ca, 12% C, còn lại là O. xác định CTHH của x, biết Mx=100gam
lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất dc tạo thành bởi: a. k và C1 b. Ba và SO4 biết khối lượng nguyên tử k =39,C1= 35,5,Ba =137,S= 32,0= 16
Nguyên tử nào sau đây nặng nhất O Fe C H Mg
Câu 5: Phân tử khối của Fe(OH)2 (Fe = 56 ; O = 16 ; H = 1) có giá trị bằng