Biết K có điện tích hạt nhân là 19+
a. Xác định vị trí của K trong bảng tuần hoàn ? giải thích ?
b. Cho biết K có khuynh hướng nhường hay nhận e. Viết cấu hình e của ion tạo thành tương ứng từ K
ion M3+ có tổng số hạt P, E , N là 73 , số khối M là 52
- xác định số điện tích hạt nhân M
- viết hiệu nguyên tử M
- viết cấu hình electrong của M
- vị trí của m trong bảng tuần hoàn
đề bài :" một nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.
a) tìm số hạt p,e,n và số khối của nguyên tử R
b)viết cấu hình electron của R theo 4 cách.
c) xác định loại nguyên tố R, giải thích?
d)nguyên tố R là nguyên tố kim loại, phi kim, hay khí hiếm giải thích?
e) để đạt cấu hình e bền của khí hiếm R có khuynh hướng cho hay nhận e, viết cấu hình e của ion mà r có thể tạo thành
ta co p+n+e =34
ma P=E suy ra 2p +n =34
2p =1,833 +n
p<n<1,5p
suy ra 3p<2p+n<3,5p
3p<34<3,5p
34:3,5<p<34:3
=9,7<p<11,3
thu p=10 va 11 ta thay 11 hop li nen chon p=11=e
r la na va la nguyen to kim loai vi co 1e lop ngoai cung
Viết cấu hình e nguyên tử và xác định vị trí các nguyên tố sau trong bảng hệ thống tuần hoàn?
a) Li (Z-3); Na (Z=11); K (Z=19)
b) P(Z=15); S (Z=16); CI (Z=17)
- Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Vì sao? Chúng nhường hay nhận e trong các phản ứng hóa học? Cho biết nguyên tố nào có tính kim loại mạnh hơn (câu a), nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn (câu b).
- Viết công thức hóa học của các nguyên tố trên với oxygen, nhận xét cách xác định hóa trị của các nguyên tố đó ?
Giúp em câu cuối
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
a) Trong ion X3- có tổng số các hạt (p,e,n) là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Xác định số khối, viết cấu hình electron của nguyên tử X và cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. b) Trong tự nhiên Flo có 2 dồng vị: 18F chiếm 0,2%, xác định số khối của đồng vị thứ 2, biết rằng Flo có nguyên tử khối trung bình là 18,998u
Tổng số hạt trong nguyên tử y là 40 trong đó số hạt không mang điện tích nhiều hơn số hạt mang điện dương là 2 a) viết cấu hình e và xác định vị trí y trong bảng tuần hoàng b) xác định tính chất của y c) viết sự hình thành liên kết ion của nó
biết x có cấu tạo nguyên tử như sau điện tích hạt nhân 19+ có 4 lớp electron lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy xác định vị trí, chu kì, nhóm của X trong bảng tuần hoàn và nêu tính chất hóa học của nó
Ion X+ có tổng số hạt cơ bản là33 điện tích hạt nhân là 11+
a Xác định số hạt p,n,e của X
b xác định vin trí của X trong bảng tuần hoàn
c Tính khối lượng nguyên tử của X
a)
Số hạt proton = Số electron = số điện tích hạt nhân = 11
Trong ion X+ : số hạt electron là 11 - 1 = 10(hạt)
Ta có : $11 + 10 + n = 33 \Rightarrow n = 12$
Vậy có 12 hạt notron
b)
X ở ô 11, nhóm IA, chu kì 3
c)
$PTK = 11 + 12 = 23 (đvC)$
$m_{Na} = 23.1,66.10^{-24}= 38,18.10^{-24}(gam)$