Tổng số hạt cơ bản của một nguyên tử X là 48 , số hạt không mang điện bằng 50% số hạt mang điện .
a. Tìm số hạt mỗi loại của X ?
b. Tìm vị trí của X trong bảng HTTH , giải thích ?
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52. Trong hạt nhân của nguyên tử số hạt không mang điện nhiều hơn số hatj mang điện nhiều hơn mang điện là 1 đơn vị. Tìm số hạt mỗi loại.
gọi só hạt proton, electron và notron lần lượt là p,e,n
ta có p=e=>p+e=2p
theo đề ta có hệ sau:
\(\begin{cases}2p+n=52\\n-p=1\end{cases}\)
=> p=17 và n=18
=> số hạt proton, electron và notron lần lượt là 17,17,18
Theo đề bài ta có:
p+e+n=52
=> 2p+n=52 (Vì p=e) (1)
Mặc khác: n-2p=1 (2)
Giải hệ phương trình (1) (2) ta được:
p=21
e=10
Vì p=e nên => e=21
Câu trên của pn Anh sai ở chỗ vì hạt mang điện là e và p nên pt thứ 2 phải là: n-2p=1
Gọi Z, N lần lượt là số hạt mang điện, không mang điện
Theo bài, ta có Hệ Pt
2Z+ N=52
N- Z=1
<=> Z=17, N=18
Vậy:
số p = số e = Z =17
so n = 18
BÀI 1: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 56 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.Tìm số hạt mỗi loại
BÀI 2: Tổng số hạt cơ bản của M là 37, trong đó tổng số hạt không mang điện bằng 35,1351% tổng số. Tìm số hạt mỗi loại
Bài 1:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=56\\\left(P+E\right)-N=20\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+E=56\\2P-E=20\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=19\\N=18\end{matrix}\right.\)
Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử X bằng 58 hạt, trong đó số hạt mang điện tích âm ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Tổng số hạt mang điện của X là: A. 19. B. 38. C. 20. D. 39.
Ta có
P+E+N=58 => 2Z+N=58
N-E=1 => -Z+N=1
=> Z = P=E 19 , N =20
=> tổng số hạt mang điện là P+E = 2Z = 38 => chọn B
a. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt.
a. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 46, số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện.
b. Nguyên tử titan (Ti) có tổng số hạt (p, n, e) là 70 ạthạt, trong đó hạt mang điện dương ít hơn hhhhhdsdfzhxfmhhj athạt không mang điện 4 hạt.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
A. 18.
B. 17.
C. 15.
D. 16.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=58+2=60\\p=e\\p+e-n=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=e=n=\dfrac{60}{3}=20\)
=> X là Canxi
Cấu hình electron: \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^2\)
=> Có 4 lớp e nên ở chu kì 4, lớp e cuối cùng có 2e nên ở nhóm IIA, vị trí số 20
a có:
=> X là Canxi
Cấu hình electron:
=> Có 4 lớp e nên ở chu kì 4, lớp e cuối cùng có 2e nên ở nhóm IIA, vị trí số 20
Cho các thông tin sau:
Ion X 2 - có cấu trúc electron: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
Nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
Ion Z 2 + có tổng số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân bằng 29.
Vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IB).
B. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); (Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IIB).
C. (X: ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA); (Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 29, chu kì 4, nhóm IB).
D. (X: ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA); ( Y: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA); (Z: ô 31, chu kì 4, nhóm IIIA).
Câu 6:Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tửnguyên tốX là 36, trong đó sốhạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại và cho biết mỗi nguyên tửX có mấy lớp electron?
Câu 7:Một nguyên tử X có tổng sốcác hạt cơ bản là 180, trong đó sốhạt mangđiện gấp 1,432 lần các hạt không mang điện. Cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
Câu 8:Một hợp chất của nguyên tốZ hóa trịIII với nguyên tố oxi, trong đó Z chiếm 53% về khối lượng.Xác định nguyên tốZ, tìm công thức hóa học và phân tửkhối của hợp chất trên.
Bài 8
Gọi CT là Z2O3
Vì %mZ = 53% => %m O = 47%
Ta có:
\(\dfrac{2Z}{3.16}=\dfrac{53}{47}\Rightarrow Z=27\) ( AL )
Vậy Z là Al ; CT: Al2O3 , PTK = 102
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36 hạt. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt. Tính mỗi loại hạt của X và cho biết X là nguyên tử gì ?
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `36`
`=> p + n + e = 36`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 36`
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12` hạt
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 36`
`=> 2p + 2p - 12 = 36`
`=> 4p = 36 + 12`
`=> 4p = 48`
`=> p = 48 \div 4`
`=> p = 12`
`=> p = e = 12`
Số hạt n có trong nguyên tử X là:
`2*12 - 12 = 12`
Vậy, số hạt `p, n, e` có trong nguyên tử là `12`
`=>` Nguyên tử X là nguyên tố Magnesium (Mg).