Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ nhờ
A. Giảm phân và thụ tinh.
B. Nguyên phân và giảm phân.
C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
D. Nguyên phân và giảm phân.
Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ nhờ
A. Giảm phân và thụ tinh.
B. Nguyên phân và giảm phân.
C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
D. Nguyên phân và giảm phân.
Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ nhờ
A. Giảm phân và thụ tinh.
B. Nguyên phân và giảm phân.
C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
D. Nguyên phân và giảm phân.
Những hình thức sinh sản vô tính nào chỉ có ở động không xương sống ?
A. Phân đôi, nảy chồi.
B. Trinh sinh, phân đôi.
C. Trinh sinh, phân mảnh.
D. Phân mảnh, nảy chồi.
Hình thức sinh sản vô tính nào có cả ở động vật đơn bào và đa bào?
A. Trinh sinh.
B. Phân mảnh.
C. Nảy chồi.
D. Phân đôi.
Tk:
Những hình thức sinh sản vô tính chỉ gặp ở động vật không xương sống là phân mảnh và nảy chồi.
Phân đôi gặp ở sinh vật đơn bào
Trinh sinh gặp ở ong, cá, bò sát..
Đáp án cần chọn là: D
Hình thức sinh sản vô tính có cả ở động vật đơn bào và đa bào (giun dẹp) là phân đôi.
Đáp án cần chọn là: D
CÂU 17. ĐIỀU ĐÚNG HAY SAI STT NỘI DUNG ĐÚNG SAI 1 Nguyên phân và giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở tế bào sinh dưỡng 2 Ở giảm phân có 2 lần phân bào. 3 Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n đơn. 4 Ở quá trình nguyên phân và giảm phân sẽ tạo sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau ở các loài sinh sản hữu tính. 5 Ở kì giữa của quá trình nguyên phân và giảm phân NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc
Câu sai : 1. - Sai Vik giảm phân chỉ xảy ra ở tb sinh dục chín
3. - Sai Vik từ 1 tb mẹ có 2n đơn chứ ko phải 2n kép
5. - Sai Vik kì giữa của nphân NST chỉ xếp 1 hàng chứ ko phải 2 hàng
Câu đúng : 2. Giảm phân có 2 lần phân bào I và II
4. Đúng vik giảm phân có kì đầu I có thể xảy ra trđ chéo tạo ra các giao tử có cấu trúc NST khác nhau, kì sau II PLĐL tạo ra các loại gtử có nguồn gốc NST khác nhau, qua thụ tinh các giao tử đó tổ hợp tự do -> Các hợp tử khác nhau, đa dạng. Nguyên phân làm các hợp tử đó lớn lên về mặt kích thước.
Sinh sản vô tính ở động vật dựa trên những hình thức phân bào nào?
A. Trực phân và giảm phân.
B. Giảm phân và nguyên phân.
C. Trực phân và nguyên phân.
D. Trực phân, giảm phân và nguyên phân.
Đáp án C
Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân.
so sánh cơ chế nguyên phân và giảm phân ở tế bào Thực vật bậc cao và tế bào động vật
giống nhau :
đều là quá trình sinh sản của tế bào
có các kì phân bào tương tự
đều có sự nhân đôi của các NTS
NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo và phân li về hai cực của tế bào
khác nhau:
nguyên phân
loại tế bào xảy ra: tế bào sinh dưỡng , tế bào sinh dục thời sơ khai
số lần phân bào : 1 lần phân bào
kết quả : từ 1 tế bào mẹ 2n tạo thành hai tế bào con , mỗi tes bào con có bộ NST giống với bộ NST mẹ ( 2n )
giảm phân
loại tế bào xảy ra: tế bào sinh dục thời kì chín
số lần phân bào : 2 lần phân bào nhưng NST nhân đôi 1 lần
kết quả : từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội ( n )
chúc bạn học tốt
Nguyên phân :
+ là quá trình phân bào nguyên nhiễm từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con có bộ NST 2n
+ có sự nhân đôi NST nhưng nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần
+ có tiếp hợp nhưng ko có trao đổi chéo
+ xảy ra ở các tế bào xoma tế bào sinh duc sơ khai
Giảm phân:
+ là quá trình phân bào giảm nhiễm từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n
+ nhân đôi NST 1 lần nhưng phân chia 2 lần
+ có tiếp hợp và trao đổi chéo
+ chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín
Ở những loài sinh sản hữu tính, xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp phong phú, tạo nguồn nguyên liệu cho tiên hóa và chọn giống là nhờ:
A. quá trình nguyên phân và giảm phân B. quá trình giảm phân và thụ tinh
C. quá trình thụ tinh và nguyên phân D. lai các cặp tính trạng.
A. quá trình nguyên phân và giảm phân
Ở một loài sinh vật sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh trong quá trình nào sau đây có thể truyền được cho thế hệ sau:
(1) Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
(2) Giảm phân để sinh hạt phấn.
(3) Giảm phân để tạo noãn
(4) Nguyên phân ở tế bào lá.
Phương án đúng là:
A. 1, 2
B. 1, 2, 3
C. 3, 4
D. 2, 3, 4
Đáp án B
(1) Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử ở giai đoạn 2 – 8 phôi bào, hợp tử mang đột biến có thể truyển lại cho thế hệ sau. Đây là đột biến tiền phôi.
(2) (3): Giảm phân tạo hạt phấn và noãn đi vào quá trình thụ tinh hình thành hợp tử nên cũng có thể truyền cho thế hệ sau.
(4) Ở tế bào lá là tế bào sinh dưỡng (xoma) khi nguyên phân bị đột biến sẽ không đi vào hợp tử nên truyền cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính mà có thể nhân lên bằng sinh sản vô tính.
Cho các đặc điểm sau:
1. Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.
2. Trải qua giảm phân tạo giao tử.
3. Không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
4. Tạo cá thể mới có bộ NST mang một nửa của bố và một nửa của mẹ.
5. Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
6. Có ở động vật bậc thấp.
7. Có ở các động vật.
Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh là?
A. 2, 4, 6, 7
B. 1, 3, 5, 6
C. 3, 4, 5, 7
D. 1, 3, 5, 7
Chọn đáp án B
Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh là:
(1) Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.
(3) Không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
(5) Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
(6) Có ở động vật bậc thấp
Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì?
A. Đều là hình thức phân bào có thoi phân bào.
B. Kết quả đều tạo ra 2 tế bào có bộ NST 2n.
C. Đều là hình thức phân bào của tế bào sinh dưỡng. D.Kết quả đều tạo ra 4 tế bào có bộ NST 2n
Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì?
A. Đều là hình thức phân bào có thoi phân bào.
B. Kết quả đều tạo ra 2 tế bào có bộ NST 2n.
C. Đều là hình thức phân bào của tế bào sinh dưỡng. D.Kết quả đều tạo ra 4 tế bào có bộ NST 2n