Nuclêôtit loại A của mạch này liên kết với nuclêôtit T của mạch kia bằng
Mạch thứ 2 của gen có 5% nuclêôtit loại G và bằng nuclêôtit loại X của mạch. Gen này có 912 nuclêôtit loại T.
a,tính tổng số Nu của gen
b,tính khối lượng và chiều dài của gen
c, tính số Nu mỗi loại của gen
d, tính số liên kết hidro của gen
Vì mạch thứ 2 có 5% nuclêôtit loại G và bằng nuclêôtit loại X, ta có tỷ lệ như sau:
Nuclêôtit loại G: 5% Nuclêôtit loại X: 5%Do đó, tỷ lệ của các loại nuclêôtit còn lại là:
Nuclêôtit loại A: (100% - 5% - 5%) / 2 = 45% Nuclêôtit loại T: (100% - 5% - 5%) / 2 = 45%Tổng số nuclêôtit của gen sẽ bằng tổng số nuclêôtit của mạch thứ 2, nhân với 2 (vì mỗi mạch gồm 2 chuỗi nuclêôtit):
Tổng số nuclêôtit của gen = 2 * (5% + 5% + 45% + 45%) = 2 * 100% = 200
Vậy, tổng số nuclêôtit của gen là 200.
b) Để tính khối lượng và chiều dài của gen, ta cần biết khối lượng và chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit.
Giả sử khối lượng trung bình của mỗi nuclêôtit là m và chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit là l.
Khối lượng của gen sẽ bằng tổng khối lượng của tất cả các nuclêôtit trong gen:
Khối lượng của gen = Tổng số nuclêôtit của gen * khối lượng trung bình của mỗi nuclêôtit = 200 * m
Chiều dài của gen sẽ bằng tổng chiều dài của tất cả các nuclêôtit trong gen:
Chiều dài của gen = Tổng số nuclêôtit của gen * chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit = 200 * l
Vậy, khối lượng của gen là 200m và chiều dài của gen là 200l.
c) Để tính số nuclêôtit mỗi loại trong gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của các loại nuclêôtit trong gen.
Với tỷ lệ phần trăm đã được tính ở câu a), ta có:
Số nuclêôtit loại G: 5% của tổng số nuclêôtit của gen = 5% * 200 = 10 Số nuclêôtit loại X: 5% của tổng số nuclêôtit của gen = 5% * 200 = 10 Số nuclêôtit loại A: 45% của tổng số nuclêôtit của gen = 45% * 200 = 90 Số nuclêôtit loại T: 45% của tổng số nuclêôtit của gen = 45% * 200 = 90Vậy, số nuclêôtit mỗi loại trong gen là:
G: 10 X: 10 A: 90 T: 90d) Để tính số liên kết hidro của gen, ta cần biết số liên kết hidro tạo thành giữa các loại nuclêôtit.
Trong gen, số liên kết hidro tạo thành giữa các loại nuclêôtit là:
Số liên kết hidro giữa G và C (trong mạch thứ nhất): 10 (vì có 10 nuclêôtit loại G) Số liên kết hidro giữa X và Y (trong mạch thứ hai): 10 (vì cóMột gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của 1 gen có số nuclêôtit loại A bằng số nucỉêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp hai lần số nuclêôtit loại A, nuclêôtit loại X gẩp 3 lần số nuclêôtit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số nuclêôtit loại A của gen là 224 nuclêôtit.
II. Mạch 2 của gen có .
III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là: %A = %T = 28,57% ; %G = %X = 21,43%.
IV. Mạch 1 của gen có .
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án C
+ Tổng số liên kết H = 2A + 3G = 2128
Mạch l:
+ Thay vào số liên kết hiđrô, ta có: H = 2A +3G =
à I đúng
+ Theo bài ra, ta có:
à II sai
+ A = T = 112.2 = 224; G = X= = 224 + 336 = 560
→ %A = %T = 224 224 + 560 = 28,57% ; %G = %X = 21,43% à III đúng
+ IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Một gen ở người có tổng số nuclêôtit loại G với 1 loại nuclêôtit khác là bằng 60% tổng số nuclêôtit của gen và có 2769 liên kết hiđrô. Trên mạch 3’ → 5’ của gen có A= 1 5 ; T= 1 3 G. Theo lí thuyết, số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 5’ → 3’của gen là
A. A = 355; T = 71; X = 426; G = 213
B. A = 355; T = 71; X = 213; G = 426
C. A = T = 213; G = X = 426
D. T = 355; A = 71; X = 426; G = 213
Đáp án B
Ta có %A+%G=50% →nucleotit loại khác kia là X, hay %X+%G=60% →%X=%G=30%.
Ta có H=2A+3G= N + G= 130%N → N =2130
→A=T=20% ×2130 = 426 ; G=X=639
Ở mạch 3’ → 5’ (gọi là mạch 1) có A1+T1 = A = T 1 5 + T 1 = 6 5 T 1 =426 → T 1 = 355 = A 2 → A 1 = T 2 = 71
→G1 = 71×3=213 =X2 ; G1 = 639 – 213 =426
Một gen ở người có tổng số nuclêôtit loại G với 1 loại nuclêôtit khác là bằng 60% tổng số nuclêôtit của gen và có 2769 liên kết hiđrô. Trên mạch 3’ → 5’ của gen có A= 1 5 T= 1 3 G. Theo lí thuyết, số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 5’ → 3’của gen là
A. A = 355; T = 71; X = 426; G = 213.
B. A = 355; T = 71; X = 213; G = 426
C. A = T = 213; G = X = 426
D. T = 355; A = 71; X = 426; G = 213
Đáp án B
Ta có %A+%G=50% →nucleotit loại khác kia là X, hay %X+%G=60% →%X=%G=30%.
Ta có H=2A+3G= N + G= 130%N → N =2130
→A=T=20% ×2130 = 426 ; G=X=639
Ở mạch 3’ → 5’ (gọi là mạch 1) có A1+T1 = A =
→G1 = 71×3=213 =X2 ; G1 = 639 – 213 =426
Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là:
A. 336
B. 224
C. 448
D. 112
Chọn B.
Gen có 2128 liên kết Hidro có:
2A + 3G = 2128
Mạch 1 có:
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Vậy trên toàn gen có:
A = T = A1 + T1 = 2x
G= X = G1 + X1 = 5x
Có 2A + 3G = 2128
Vậy giải ra, A = 224
Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là:
A. 336
B. 224
C. 448
D. 112
Chọn B.
Gen có 2128 liên kết Hidro có:
2A + 3G = 2128
Mạch 1 có:
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Vậy trên toàn gen có:
A = T = A1 + T1 = 2x
G= X = G1 + X1 = 5x
Có 2A + 3G = 2128
Vậy giải ra, A = 224
Một gen có 4050 liên kết hiđrô, tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A + G = 40% số nuclêôtit của mạch và X – T là 20% số nuclêôtit của mạch.Số nuclêôtit loại A trên một mạch của gen là:
A. 150.
B. 450
C. 600
D. 750D. 750
Đáp án A
Tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%
→ %G + %X = 70% (vì %G = %X → %G – %X = 0)
Mà %A + %G = 50% → %G = %X = 35%; %A = %T = 15%
→ G = X = 0,35N; A = T = 0,15N
→ H = 2A + 3G = 0,3N + 1,05N = 4050 → N = 3000 (nu)
→ A = T = 450 (nu); G = X = 1050 (nu)
Ta có: A1 + G1 = 40%N/2 = 600 (1); X1 – T1 = 20%N/2 = 300 (2)
Từ (1), (2) → G + A1 – T1 = 900 → T1 – A1 = 150 (3)
Mà A1 + T1 = 450 (4)
Từ (3), (4) → A1 = T2 = 150 (nu)
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit loại timin ở mạch 1 của gen này là
A. 150.
B. 300
C. 450
D. 600.
Chọn A
2A+3G = 3900
G = 900
à A = 600
à số nu 1 mạch = 1500
A1 = 450 à A2=150
Mà T1 = A2 =150
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit loại timin ở mạch 1 của gen này là
A. 150
B. 300
C. 450
D. 600
Đáp án A
2A+3G = 3900
G = 900
→ A = 600
→ số nu 1 mạch = 1500
A1 = 450 → A2=150
Mà T1 = A2 =150