khu vực nào trên trái đất phần lớn có lượng mưa trên 2000 mm/năm?
Câu 2. Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2000 mm/năm?
A. Khu vực cực.
B. Khu vực ôn đới.
C. Khu vực chí tuyến.
D. Khu vực xích đạo.
Câu 3. Các yếu tố sử dụng để biểu hiện tình trạng thời tiết là
A. nhiệt độ, độ ẩm, khí áp, gió.
B. nhiệt độ, độ ẩm, mưa, gió.
C. ánh sáng, nhiệt độ, nắng – mưa.
D. Khí áp, ánh sáng, nhiệt độ, gió.
Câu 4. Nước trong thủy quyển ở dạng nào nhiều nhất?
A. Nước mặn.
B. Nước ngọt.
C. Nước dưới đất.
D. Nước sông, hồ.
Câu 5. Với những con sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ nước mưa thì
A. mùa lũ là mùa hạ, mùa cạn là mùa đông.
B. mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.
C. mùa lũ vào đầu mùa hạ.
D. mùa lũ vào đầu mùa xuân.
Ở khu vực nào trên Trái Đất có lượng mưa lớn (từ 1000-2000 mm) :
A.Chí tuyến B. 2 bên đường xích đạo C.2 cực D. vĩ độ cao
Cách tính lượng mưa trong năm,lượng mưa trung bình năm của 1 địa phương ? Sự phân bố lượng mưa trên bề mặt Trái Đất. VN nằm trong khu vực có lượng mưa bao nhiêu mm
Vẫn là help me
- Tổng lượng mưa trong năm = tổng lượng mưa của 12 tháng
- Lượng mưa trung bình năm = tổng lượng mưa 12 tháng : 12
- Từ 1001 - 2000 mm
Trên Trái Đất, khu vực nào sau đây có lượng mưa lớn nhất ?
A. Xích đạo
B. Chí tuyến
C. Ôn đới
D. Cực
Quan sát bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới (hình 54), hãy:
- Chỉ ra các khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2000 mm, các khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới 200 mm.
- Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
Các khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là: khu vực Trung Mĩ, vùng xích đạo phía Bắc Braxin, vùng ven vịnh Chilê, Inđônêxia, ven vịnh Bengan và vùng ven biển phía Đông ô-xtrây-li-a.
- Các khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là: khu vực Trung Mĩ, vùng xích đạo phía Bắc Braxin, vùng ven vịnh Chilê, Inđônêxia, ven vịnh Bengan và vùng ven biển phía Đông ô-xtrây-li-a.
- Nhận xét: Lượng mưa phân bố không đều.
Câu 9. Trên Trái Đất, khu vực có lượng mưa trên 2000mm/năm và dưới 500mm/năm lần lượt là những khu vực nào sau đây?
A. Cận cực và xích đạo. B. Ôn đới và cận xích đạo.
C. Nhiệt đới và cận cực. D. Xích đạo và chí tuyến.
Câu 10. Độ nóng, lạnh của không khí được gọi là:
A. Biến đổi khí hậu. B. Mây và mưa..
C. Nhiệt độ không khí. D. Thời tiết và khí hậu.
Câu 9. Trên Trái Đất, khu vực có lượng mưa trên 2000mm/năm và dưới 500mm/năm lần lượt là những khu vực nào sau đây?
A. Cận cực và xích đạo. B. Ôn đới và cận xích đạo.
C. Nhiệt đới và cận cực. D. Xích đạo và chí tuyến.
Câu 10. Độ nóng, lạnh của không khí được gọi là:
A. Biến đổi khí hậu. B. Mây và mưa..
C. Nhiệt độ không khí. D. Thời tiết và khí hậu.
Câu 9: D.XÍch đạo và chí tuyến
Câu 10: C. Nhiệt độ không khí
. Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2000 mm/năm?
A. Khu vực cực.
B. Khu vực ôn đới.
C. Khu vực chí tuyến.
D. Khu vực xích đạo.
. Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2000 mm/năm?
A. Khu vực cực.B. Khu vực ôn đới.C. Khu vực chí tuyến.D. Khu vực xích đạo.
HT
Là D.Khu vực xích đạo nha
SOS
- Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao do các vùng vĩ độ thấp có?
A.Khí áp thấp hơn.
B. Độ ẩm cao hơn.
C. Gió mậu dịch thổi .
D. Góc chiếu tia sáng mặt trời lớn hơn.
-Khu vực nào trên trái đất có lượng mưa trên 2.000mm/năm?
A. Khu vực cực.
B. khu vực ôn đới.
C. khu vực trí tuyến .
D. khu vực xích đạo.
- Thành phần khí chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên là?
A. Ni tơ.
B. Ôxy.
C. Carbonic.
D. Ô dôn.
. ở các trạm khí tượng , nhiệt kế được cách bề mặt đất bao nhiêu mét ?
A.1m.
B. 1,5m.
C. 2m.
D. 2.5m.
. Nước trong thủy quyển ở dạng nào nhiều nhất ?
A. Nước mặn.
B. Nước ngọt.
C. Nước dưới đất.
D. Nước sông hồ.
. Vùng đất cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là?
A. Thượng lưu sông.
B. Hạ lưu sông.
C.Lưu vực sông .
D. Hữu ngạn sông.
- Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao do các vùng vĩ độ thấp có?
A.Khí áp thấp hơn.
B. Độ ẩm cao hơn.
C. Gió mậu dịch thổi .
D. Góc chiếu tia sáng mặt trời lớn hơn.
- Thành phần khí chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên là?
A. Ni tơ.
B. Ôxy.
C. Carbonic.
D. Ô dôn.
Nước trong thủy quyển ở dạng nào nhiều nhất ?
A. Nước mặn.
B. Nước ngọt.
C. Nước dưới đất.
D. Nước sông hồ.
Vùng đất cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là?
A. Thượng lưu sông.
B. Hạ lưu sông.
C.Lưu vực sông .
D. Hữu ngạn sông.
- Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao do các vùng vĩ độ thấp có?
A.Khí áp thấp hơn.
B. Độ ẩm cao hơn.
C. Gió mậu dịch thổi .
D. Góc chiếu tia sáng mặt trời lớn hơn.
-Khu vực nào trên trái đất có lượng mưa trên 2.000mm/năm?
A. Khu vực cực.
B. khu vực ôn đới.
C. khu vực trí tuyến .
D. khu vực xích đạo.
- Thành phần khí chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên là?
A. Ni tơ.
B. Ôxy.
C. Carbonic.
D. Ô dôn.
. ở các trạm khí tượng , nhiệt kế được cách bề mặt đất bao nhiêu mét ?
A.1m.
B. 1,5m.
C. 2m.
D. 2.5m.
. Nước trong thủy quyển ở dạng nào nhiều nhất ?
A. Nước mặn.
B. Nước ngọt.
C. Nước dưới đất.
D. Nước sông hồ.
. Vùng đất cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là?
A. Thượng lưu sông.
B. Hạ lưu sông.
C.Lưu vực sông .
D. Hữu ngạn sông.
Các khu áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất là do
A. Ở những nơi này không khí rất loãng, dễ bị hóa lạnh, là điều kiện thuận lợi để hơi nước ngưng tụ thành mây và sinh ra mưa.
B. Các khu áp thấp là nơi nhận được gió ẩm từ nhiều nơi thổi đến, mang lại lượng mưa lớn.
C. Khu áp thấp hút gió và tiếp tục đẩy không khí lên cao sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa.
D. Đây là nơi nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, có nhiệt độ cao nên nước bốc hơi lên nhiều tạo thành mây, sinh ra mưa.