Đốt cháy hoàn toàn hh X gồm 2 hidrocacbon A (CnH2n-2) và B (CmH2m) thu được 15,68 lít CO2 ở đktc và 14,4 gam H2O. Biết X chiếm thể tích là 6,72 lít ở đktc. Xác định tp % thể tích của hỗn hợp X, xác định CTPT của A,B
Đốt cháy hoàn một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon ankan A (CnH2n+2), và anken B (CmH2m) thu đƣợc 15,68 lít
CO2(đkc) và 14,4 g H2O. Biết rằng hỗn hợp X chiếm thể tích 6,72 lít ở đkc. Xác định CTPT của A,B
$n_{CO_2} = 0,7(mol) ; n_{H_2O} = 0,8(mol)$
$n_A = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,8 - 0,7 = 0,1(mol)$
$n_B = \dfrac{6,72}{22,4} - 0,1 = 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C :
$n_{CO_2} = 0,1n + 0,2m = 0,7$
Với n = 3 ; m = 2 thỉ thỏa mãn
Với n = 1 ; m = 3 thì thỏa mãn
Vạy A và B có thể là $C_3H_8,C_2H_4$ hoặc $CH_4,C_3H_6$
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X.
Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :
C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là CH 4 và C n H 2 n + 2
Theo đề bài V C 2 H 2 tham gia phản ứng là : 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít).
Vậy số mol C 2 H 2 là 0,448/22,4 = 0,02 mol
Gọi số mol của CH 4 là X. Theo bài => số mol của C n H 2 n + 2 cũng là x.
Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01
Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4 CO 2 + 2 H 2 O
CH 4 + 2 O 2 → CO 2 + 2 H 2 O
2 C n H 2 n + 2 + (3n+1) O 2 → 2n CO 2 + 2(n+1) H 2 O
Vậy ta có : n CO 2 = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2
Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C 2 H 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là:
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon (tỉ lệ thể tích là 2:3) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử thu được 11,2 lít khí cacbonic và 11,2 gam nước. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon biết các thể tích đều đo ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là:
A. 5,60 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít.
Một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A, B có cùng công thức tổng quát là CnH2n+2. X chiếm cùng thể tích với 10,24g O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Đốt cháy hết hỗn hợp X ta thu được 21,504l CO2 (đktc).
a) Tính n trung bình và xác định các công thức có thể có của A,B biết rằng x<=4
b)Tính thể tích O2 ở đktc cần dùng để đốt cháy hỗn hợp X và khối lượng nước thu được
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6 thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và
2,52 gam H2O. Thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng cháy (ở đktc) là
A. 3,808 lít.
B. 5,376 lít.
C. 4,480 lít.
D. 7,840 lít.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6 thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 2,52 gam H2O. Thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng cháy (ở đktc) là
A. 3,808 lít
B. 5,376 lít
C. 4,480 lít
D. 7,840 lít
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các hidrocacbon thu được 2,24 lít (đktc) CO2 và 2,7 gam H2O. Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 5,6 lít
B. 2,8 lít
C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít