Câu 33: Tính khối lượng Al2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol? có bạn nào chỉ cách giải chi tiết đc ko và cách tìm số mol của O
a. 30,6 gam
b. 31 gam
c. 29 gam
d. 11,23 gam
Câu 33: Tính khối lượng Al2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol?
a. 30,6 gam
b. 31 gam
c. 29 gam
d. 11,23 gam
Khối lượng của 0,45 mol H2O là bao nhiêu ?(Cho H = 1, O = 16) *
a.18 gam
b.8,1 gam
c.1,8 gam
d.7,65 gam
mH2O = n . M = 0,45 . 18 = 8,1 ( g )
⇒ Đáp án: B. 8,1 g
mấy câu này trên gg form đúng ko bạn?
mH2O=1.2+16.1.0,45=2+16.0,45=8,1 g
=> Chọn C
khối lượng của 0,1 mol kẽm (Zn=65) là:
a.56 gam
b.5,6 gam
c.1 gam
d.6,5 gam
Dung dịch X có chứa Ba2+ 0,1 mol; Cl- 0,05 mol và OH-. Dung dịch Y có chứa Ag+ 0,2 mol và NO3-. Trộn 2 dung dịch trên với nhau. Lựa chọn khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
A. 7,175 gam
B. 17,4 gam
C. 24,575 gam
D. 25, 925 gam
Ag+ + Cl- -> AgCl
Banđầu: 0,2. 0,05
Pư :. 0,05. 0,05.-> 0,05
Sau pư : 0,15. 0. 0,05
mAgCl=0,05.143,5=7,175g
=> A
Trùng hợp 1 mol etilen (với hiệu suất 90 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là
A. 30 gam
B. 26,8 gam
C. 25,2 gam
D. 28 gam
đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O a) hợp chất chứa những nguyên tố hóa học nào ?
b)Xác định CTPT của A biết khối lượng mol của A là 60 gam
c) Viết CTCT chi tiết và thu gọn của A biết phân tử A có nhóm-COOH
d) Viết PTHH của A với dung dịch NaOH
GIÚP MÌNH VỚI Ạ MÌNH CẢM ƠN
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_C=0,2\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_H=0,4\)
\(m_C+m_H=0,2.12+0,4=2,8\left(g\right)\)
-> Trong A có \(m_O=6-2,8=3,2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Leftrightarrow\left(CH_2O\right)_n=60.\Rightarrow n=2\)
a. CTPT của A là \(C_2H_4O_2\)
b. CTCT thu gọn:
\(CH_3COOH\)
mình không gõ được CTCT chi tiết (bạn lên mạng xem nhé)
c. \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2SO4 và 0,6 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Mg?
A. 9,8 gam.
B. 14,4 gam
C. 12 gam
D. 10,8 gam
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
0,2________0,2____0,2____0,2(mol)
Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
0,3___0,6___0,3___0,3(mol)
=>mMg= 24. (0,2+0,3)=12(g)
=> CHỌN C
Nhiệt phân hoàn toàn 108 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 được chất rắn Y có khối lượng bằng 75,4% khối lượng của X. Khối lượng NaHCO3 có trong X là:
A. 54,0 gam
B. 27,0 gam
C. 72 gam
D. 36,0 gam
*Mn giúp e cả đáp án và lời giải nhé, e cảm ơn nhiều, mn giúp e nhanh e đang cần gấp*
Gọi $n_{NaHCO_3} = a(mol)$
$2NaHCO_3 \xrightarrow{t^o} Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} = 0,5a(mol)$
$m_Y = 108.75,4\% = 81,432(gam)$
Ta có :
$m_{giảm} = 84a - 0,5a.106 = 108 - 81,432 \Rightarrow a = \dfrac{3321}{3875}$
$m_{NaHCO_3} = 72(gam)$
Đáp án C
Cho hỗn hợp Mg và Zn có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là:
A.
0,24 gam
B.
2,4 gam
C.
0,12 gam
D.
1,2 gamCho hỗn hợp Mg và Zn có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là:
A.
0,24 gam
B.
2,4 gam
C.
0,12 gam
D.
1,2 gam
ta có n Mg=nZn
=>n H2=0,2 mol
->n Zn=n Mg=0,1 mol
=>m Mg=0,1.24=2,4g
=>B