Trùng hợp 14 gam etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là
A. 7 gam
B. 14 gam
C. 28 gam
D. 56 gam
Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90% thì khối lượng polietilen thu được là
A. 0,5 tấn
B. 5 tấn.
C. 4,5 tấn.
D. 0,45 tấn.
Hòa tan 2,78 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,568 lít khí (đktc). Khối lượng của muối sắt thu được sau phản ứng là
A. 2,54 gam
B. 5,8 gam
C. 2,45 gam
D. 5,08 gam
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí metan (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
a) 20 gam
b) 50 gam
c) 40 gam
d) 30 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C3H8 thu được 6,6 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Tính m? (Cho C =12, H =1, O =16)
A. 3,6 gam
B. 1,2 gam
C. 2,4 gam
D. 2,08 gam
Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A. 1,80
B. 2,00
C. 0,80
D. 1,25
hòa tan hết 5.6gam Cao vào dd HCl 14,6%.Khối lượng dd HCl đã dùng là:
A.50 gam
B.60 gam
C.40 gam
D.73 gam
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với sắt(III) oxit trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp A. Chia hỗn hợp A ( đã trộn đều) thành hai phần. Phần thứ nhất có khối lượng ít hơn phần thứ hai là 26,8 gam. Cho phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra. Hòa tan phần thứ hai bằng lượng dư dung dịch HCl thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng Fe có trong hỗn hợp A.
Cho m gam mạt sắt vừa đủ tác dụng với 150ml dung dịch H2SO4 1M loãng dư.Khối lượng mạt sắt đã dùng cho phản ứng là:
A:16,8 gam
B:8,4 gam
C:5,6 gam
D:4,2 gam