hòa tan 4,6g natri vào 1,8g nước thu được 8g natri hidroxit và khí hidro tính khối lượng khí hiddro thu được
Hòa tan vừa đủ 2.76 gam kim loại natri vào nước thì thu được 200 gam dung dịch natri hidroxit và V ml khí thoát ra ở đktc.
a) Tính giá trị của V.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit.
c) Để thu được 1/2 lượng khí trên trì cần hòa tan dết bao nhiêu gam sắt trong dung dịch axit clohidric?
a)\(n_{Na}=\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{2,76}{23}=0,12\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
tỉ lệ : 2 2 2 1 (mol)
số mol : 0,12 0,12 0,12 0,06 (mol)
Giá trị của V là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
b)Khối lượng của natri hiđroxit là:
\(m_{NaOH}=n_{NaOH}.M_{NaOH}=0,12.40=4,8\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđroxi là:
\(C_{\%NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{4,8}{200}.100\%=2,4\%\)
c) Thể tích của \(\dfrac{1}{2}\) lượng khí trên là:
\(V_{H_22}=\dfrac{V_{H_2}}{2}=\dfrac{1,344}{2}=0,672\left(l\right)\)
Số mol của \(\dfrac{1}{2}\) lượng khí trên là:
\(n_{H_22}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1 (mol)
số mol :0,03 0,06 0,03 0,03 (mol)
Khối lượng sắt cần dùng để thu được \(\dfrac{1}{2}\) lượng khí trên là:
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
Cho 4,6g natri tác dụng với nước thu được 8g natri hiđroxit và 0,2g khí hiđro
A) lập phương trình hóa học
B) tính khối lượng của H2O
A/ 2Na + 2H2O -----> 2NaOH + H2
B/ Áp dụng định luật BTKL được :
mH2O = mNaOH + mH2 - mNa = 8 + 0,2 - 4,6 = 3,6 (g)
a.Na+ H2O→ NaOH+ \(\frac{1}{2}\) H2
Tl:1 : 1 : 1 :\(\frac{1}{2}\)
b. Na+ H2O→ NaOH+ \(\frac{1}{2}\) H2
mNa+mH2O =mNaOH+mH2
4,6g+mH2O = 8g + 0.2g
→ mH2O=(8g+0.2g)-4,6g=3,6g
2Na + 2H2O--->2NaOH + H2
nNa= 4,6/23=0,2(mol)
nH2O=nNa=0,2(mol)
mH2O=0,2.18=3,6g
Hòa tan hoàn toàn 4,6g Natri vào nước thu được 300ml dd NaOH
a. Viết phương trình của phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro tạo thành ở đktc
c. Tính nồng độ % của dd NaOH thu đc sau phản ứng
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{NaOH}=0,2\cdot40=8g\)
\(m_{ddNaOH}=4,6+0,2\cdot18-0,1\cdot2=8g\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m_{NaOH}}{m_{ddNaOH}}\cdot100\%=\dfrac{8}{8}\cdot100\%=100\%???\)
Sửa đề: Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH???
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}M\)
vì đề không cho \(D_{NaOH}=???\) nên không tính được dung dịch NaOH
BÀI TẬP 5: Hòa tan hoàn toàn 8g gam kim loại canxi vào nước dư thu được dung dịch canxi hidroxit và giải phóng khí hidro. a)Viết PTHH của phản ứng. b)Tính khối lượng canxi hidroxit tạo thành. c)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. Biết rằng khi thu khí bị thất thoát 20%.
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
nCa=8/40=0,2(mol)
b/
mCa(OH)2=0,2.74=14,8(g)
VH2=0,2.22,4.80%=3,584(l)
Dẫn khí Clo vào dung dịch chứa 44,8(g0 Natri hidroxit vừa đủ thu được Natri Clorua , Natri hipoclorit ( NaCLO) và Nước . Tính khối lượng Muối ăn thu được bằng 2 cách
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
nNaOH = \(\dfrac{44,8}{40}\)= 1,12 mol.
=> nNaCl = \(\dfrac{1,12}{2}\)= 0,56 <=> mNaCl = 0,56.58,5 = 32,76 gam
Cách 2: Áp dụng ĐLBT khối lượng => mNaCl = mCl2 + mNaOH - mNaClO- mH2 = 0,56.71 + 1,12.40 - 0,56. 74,5 - 0,56.18 = 32,76 gam
Hòa tan hết 3,45 gam Natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí Hidro.
a. Tính m?
b. Lượng Hidro sinh ra có đủ để phản ứng với 1,6 gam Oxi hay không? Tính khối lượng sản phẩm thu được?
\(n_{Na}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,15 0,15 0,15 0,075
a. \(m_{H_2O}=0,15.18=2,7\left(g\right)\)
b. \(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,075 0,075
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,075}{2}< \dfrac{0,05}{1}\)
=> Lượng \(H_2\) sinh ra không đủ để pứ với 1,6 g \(O_2\)
\(m_{H_2O}=0,075.18=1,35\left(g\right)\)
a) \(n_{Na}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,15---------------->0,15---->0,075
=> \(m_{\text{dd}NaOH}=\dfrac{0,15.40}{10\%}=60\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{\text{dd}NaOH}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
=> \(m=m_{H_2O}=60-3,45+0,075.2=56,7\left(g\right)\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,075}{2}< \dfrac{0,05}{1}\Rightarrow O_2\) dư, H2 không đủ để đốt cháy hết
Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(m_{s\text{ản}.ph\text{ẩm}}=m_{H_2O}=0,075.18=1,35\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp có chứ 13,8 gam kim loại natri và 13,7 gam kim loại bari vào cốc chứa 500ml nước .Sau pảnh ứng thu được dung dịch chứa Natri Hidroxt, Bari hidroxit và khí hidro
a. viết pt phản ứng hóa học
b.tính thể tích khí hidro sinh ra
c. nếu cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thì giấy quỳ tím hóa màu gì?
a, PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=\dfrac{13,8}{23}=0,6\left(mol\right)\\\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba}=\dfrac{13,7}{137}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+n_{Ba}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c, Quỳ tím chuyển xanh.
Bạn tham khảo nhé!
a) PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+n_{Ba}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{13,8}{23}+\dfrac{13,7}{137}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
c) Quỳ tím hóa xanh
Cho kim loại Natri tác dụng với nước,thu được 11,2 lít khí hidro(ở đktc).
a)Lập phương trình hoá học của phản ứng hoá học trên.
b)Tính khối lượng của Natri hidroxit tạo thành.
c)Nếu đốt lượng khí hidro trên thì cần bao nhiêu lít không khí.Biết rằng thể tích khí õi chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
1 0,5
\(b,m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
\(c,H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,5 0,5
\(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{kk}=11,2.5=56\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 27,4g gam kim loại bari vào nước dư thu được dung dịch bari hidroxit và giải phóng khí hidro. a)Viết PTHH của phản ứng. b)Tính khối lượng bari hidroxit tạo thành. c)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. Biết rằng khi thu khí bị thất thoát 20%. Giải chi tiết nha mọi người
Ba + 2H2O -- > Ba(OH)2 + H2
nBa = 27,4 / 137 = 0,2 (mol)
mBa(OH)2 = 0,2 . 171 = 34,2 (g)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
VH2(thực tế ) = 4,48 .80%=3,584 (l )
\(n_{Ba}=\dfrac{27,4}{137}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.154=30,8\left(g\right)\\
V_{H_2}=\left(0,2.22,4\right).80\%=3,584l\)