Cần làm một biến trở 10 Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1 m m 2 và điện trở suất 0 , 5 . 10-6 m Ω . Chiều dài của dây constantan là:
Cần làm một biến trở 20 bằng một dây constantan có tiết diện 1 m m 2 và điện trở suất 0,5.10-6. Chiều dài của dây constantan là:
A. 10m
B. 20m
C. 40m
D. 60m
Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1 m m 2 2 và điện trở suất 0 , 5 . 10 - 6 Ω . Chiều dài của dây constantan là
A. 10m
B. 20m
C. 40m
D. 60m
Đáp án C
Công thức tính điện trở: R = ρ. l/S
Một dây dẫn có điện trở 10 Ω ,có điện trở suất 0,4. 10-6 Ω.m, chiều dài 5 m. Tính tiết diện và đường kính của dây
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p\cdot l}{R}=\dfrac{0,4\cdot10^{-6}\cdot5}{10}=2\cdot10^{-7}\left(m^2\right)=0,2\left(mm^2\right)\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{4S}{\pi}}=\sqrt{\dfrac{4\cdot0,2}{\pi}}\approx0,51\left(mm\right)\)
2.Một dây điện trở bằng constantan có điện trở suất 0,50.10-6 Ω.m, tiết diện 0,1 mm2 , dài 2 m. Tính điện trở của dây.
Tóm tắt :
p = 0,50.10-6Ω.m
S = 0,1mm2
l = 2m
R = ?
0,1mm2 = 0,1.10-6m2
Điện trở của dây
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,50.10^{-6}\dfrac{2}{0,1.10^{-6}}=10\left(\Omega\right)\)
Chúc bạn học tốt
Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100m, tiết diện S =10-6m2, điện trở suất = 1,7.10-8 m. Điện trở của dây là:
A. 1,7.10-8 Ω
B. 1,7 Ω
C. 1,7. 10-6 Ω
D. 1,7.10-2 Ω
R = ρ\(\dfrac{l}{S}\) = \(1,7.10^{-8}.\dfrac{100}{10^{-6}}\) = 1,7 Ω
Chọn B
Dây dẫn của biến trở 20 Ω làm bằng nicrom có điện trở suất 1,1. 10 - 6 Ω.m, có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.
A. 2 m m 2
B. 2 , 75 m m 2
C. 20 m m 2
D. 12 m m 2
một dây dẫn bằng constantan có điện trở suất 0.5 /10^-6Ω.m và có đường kính tiết diện 0.5 mm, quán thành những vòng xít nhau trên một vật cách điện hình trụ có đường kính 3 cm. hỏi phải quấn bao nhiêu vòng để có một điện trở 10 Ω
2. Một dây dẫn làm bằng constantan dài 100m, tiết diện 1mm2, dây có điện trở suất là 0,5.10-6 Ω.m.
a. Tính điện trở của dây?
b. Tính CĐDĐ chạy qua dây, biết HĐT đặt vào 2 đầu dây là 5,8V