cho thanh Fe vào dung dịch X gồm 0,2(mol) HCl và 0,3(mol) CuSO4.sau phản ứng khối lượng thanh Fe tăng hay giảm.
Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,15 mol A g N O 3 và 0,2 mol . Khi thấy thanh kim loại tăng lên 9,6 gam thì dừng lại. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,2
ngâm 1 thanh Fe vào 200(ml) dung dịch CuSO4 1(M).sau khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng thanh Fe tăng hay giảm bao nhiu g?
\(n_{CuSO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
_____0,2<---0,2------------------>0,2
=> mFe(pư) = 0,2.56 = 11,2 (g)
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Xét mCu - mFe = 12,8 - 11,2 = 1,6
=> Khối lượng thanh Fe sau phản ứng tăng 1,6g
Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,42% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,14 mol HNO3 và 1,42 mol HCl thu được dung dịch Y và 7,392 lít hỗn hợp khí X (đktc) có khối lượng 4,58. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,672 lít khí H2(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.
A. 9,52
B. 11,20
C. 10,64
D. 8,40
Cho 86 gam hỗn hợp X gồm x mol Fe3O4, (1,05 – 4x) mol FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N2. Cho KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với?
A. 6,2%
B. 5,2%
C. 4,2%
D. 7,2%
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh Fe vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và khối lượng thanh Fe giảm 2,6 gam. Giá trị của x là
A. 0,2
B. 0,5
C. 0,3
D. 0,4
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh Fe vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và khối lượng thanh Fe giảm 2,6 gam. Giá trị của x là
A. 0,2
B. 0,5
C. 0,3
D. 0,4
Nhúng thanh Fe vào dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời khối lượng thanh Fe giảm m gam. Giá trị của m là
A. 2,16 gam
B. 4,96 gam
C. 2,80 gam
D. 2,24 gam
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol C u S O 4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng của dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào dung dịch Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 22,95
B. 12,90
C. 16,20
D. 12,00
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,96 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch X và X mol khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của x là
A. 0,12.
B. 0,10
C. 0,13
D. 0,09
Chọn đáp án C.
Quy đổi hỗn hợp tương đương với hỗn hợp gồm a mol Fe, b mol OH và c mol O.
Khí Z gồm H2 và NO.
n t h a n h F e p ư = 11 , 76 56 = 0 , 21 m o l
Dung dịch cuối cùng chứa Fe2+, Na+, S O 4 2 -
→ B T N T 2 a + 2 . 0 , 21 + 0 , 96 = 2 . 0 , 96
⇒ a = 0 , 27
⇒ n H 2 = 0 , 03 m o l n N O = 0 , 03 m o l → B T N T N x = 0 , 13 m o l