Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Nguyên tử khối của X là
a. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
b. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 95, số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 25 hạt.
a) \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\2Z-N=16\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=95\\2Z-N=25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=30\\N=35\end{matrix}\right.\)
Phần tự luận
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Tìm số p, e, n và số khối của nguyên tử nguyên tố X.
Hợp chất M2X có tổng số hạt cơ bản là 164, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Tổng số hạt cơ bản của M nhiều hơn tổng số hạt cơ bản của X là 10 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử M là 22 hạt. Tìm M và X.
Theo đề bài ta có hệ PT sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(2Z_M+N_M\right)+2Z_X+N_X=164\\4Z_M+2Z_X-\left(2N_M+N_X\right)=52\\\left(2Z_M+N_M\right)-\left(2Z_X+N_X\right)=10\\2Z_M-Z_X=22\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_M=19\\N_M=20\\Z_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
=>Vì ZM=19 nên M là Kali , ZX = 16 nên X là S
=> Hợp chất : K2S
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 164, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 6.Công thức phân tử của M2X là *
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1. Số proton trong nguyên tử X là
gọi só hạt proton, electron và notron lần lượt là p,e,n
ta có p=e=>p+e=2p
theo đề ta có hệ sau:
=> p=17 và n=18
=> số hạt proton, electron và notron lần lượt là 17,17,18
Cho hợp chất MX2. Trong phân tử này tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16. Xác định ký hiệu nguyên tử M, X và ctpt MX2.
Tổng số hạt cơ bản là 140, có:
\(2p_M+4P_X+n_M+2n_X=140\) (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt, có:
\(2p_M+4p_X-\left(n_M+2n_X\right)=44\) (2)
Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11, có:
\(p_X+n_X-\left(p_M+n_M\right)=11\)
<=> \(p_X-p_M+n_X-n_M=11\)
<=> \(n_X-n_M=11-\left(p_X-p_M\right)=11-p_X+p_M\) (3)
Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16, có:
\(2p_X+n_X-\left(2p_M+n_M\right)=16\)
<=> \(2p_X-2p_M+n_X-n_M=16\) (4)
Từ (1), (2) có: \(2p_M+4p_X+2p_M+4p_X-44=140\Leftrightarrow4p_M+8p_X=184\) (I)
Thế (3) vào (4) được: \(2p_X-2p_M+11-p_X+p_M=16\)
\(\Leftrightarrow p_X-p_M=5\Leftrightarrow-p_M+p_X=5\left(II\right)\)
Từ (I), (II) có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}4p_M+8p_X=184\\-p_M+p_X=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_M=12\left(Mg\right)\\p_X=17\left(Cl\right)\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu nguyên tử của M là Mg, kí hiệu nguyên tử của X là Cl.
CTPT `MX_2` là `MgCl_2`
Cho hợp chất MX2 . Trong phân tử MX2 , tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 xác định kí hiệu nguyên tử M, X và công thức phân tử MX 2
Tổng số các hạt trong phân tử là 140 → 2ZM + NM + 2.(2ZX + NX ) = 140 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt → 2ZM + 4ZX - NM- 2.NX = 44 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZM + 4ZX= 92 và NM + 2NX = 48
Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt→ 2ZX + NX - (2ZM + NM) = 16 (3)
Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11 → (ZX + NX)- (ZM + NM) = 11 (4)
Lấy (3) - (4) → ZX - ZM = 5
Ta có hệ:
2ZM+4ZX=92
−ZM+ZX=5
⇒ZM=12
ZX=17
M là Mg và X là Cl
Vậy công thức của MX2 là MgCl2.
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52. Trong hạt nhân của nguyên tử số hạt không mang điện nhiều hơn số hatj mang điện nhiều hơn mang điện là 1 đơn vị. Tìm số hạt mỗi loại.
gọi só hạt proton, electron và notron lần lượt là p,e,n
ta có p=e=>p+e=2p
theo đề ta có hệ sau:
\(\begin{cases}2p+n=52\\n-p=1\end{cases}\)
=> p=17 và n=18
=> số hạt proton, electron và notron lần lượt là 17,17,18
Theo đề bài ta có:
p+e+n=52
=> 2p+n=52 (Vì p=e) (1)
Mặc khác: n-2p=1 (2)
Giải hệ phương trình (1) (2) ta được:
p=21
e=10
Vì p=e nên => e=21
Câu trên của pn Anh sai ở chỗ vì hạt mang điện là e và p nên pt thứ 2 phải là: n-2p=1
Gọi Z, N lần lượt là số hạt mang điện, không mang điện
Theo bài, ta có Hệ Pt
2Z+ N=52
N- Z=1
<=> Z=17, N=18
Vậy:
số p = số e = Z =17
so n = 18
Tổng số hạt cơ bản trong ngyên tử X bằng 52 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16 hạt
a. Viết kí hiệu nguyên tử X
b. Nguyên tố A có 2 đồng vị X và Y . Tổng số hạt trong Y nhiều hơn trong X là 2 hạt . Xác định nguyên tử khối trung bình của A biết X chiếm 75% số nguyên tử