Nhận xét bảng số liệu 14.1 trang 51
) Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa của trạm khí tượng Hà Nội
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa (mm) | 18,6 | 26,2 | 43,8 | 90,1 | 188,5 | 239,9 | 288,2 | 318,0 | 265,4 | 130,7 | 43,4 | 23,4 |
Nhận xét chế độ mưa của Hà Nội.
tham khảo :
- Chế độ mưa:
+ Tổng lượng mưa trong năm đều lớn.
+ Mùa mưa đều kéo dài từ tháng V đến tháng X và mùa khô từ tháng XI đến tháng VI.
+ Có chế độ mưa theo mùa, mùa khô mưa ít, lượng mưa chủ yếu tập trung vào mùa mưa (chiếm hơn 80% lượng mưa cả năm).
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/qua-bang-so-lieu-bieu-do-nhiet-do-va-luong-mua-c95a9120.html#ixzz7U5F5f0FD
Tham khảo :
- Chế độ mưa:
+ Tổng lượng mưa trong năm đều lớn.
+ Mùa mưa đều kéo dài từ tháng V đến tháng X và mùa khô từ tháng XI đến tháng VI.
+ Có chế độ mưa theo mùa, mùa khô mưa ít, lượng mưa chủ yếu tập trung vào mùa mưa (chiếm hơn 80% lượng mưa cả năm).
(THPT Trường Chinh – Lâm Đồng 2017). Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
Năm |
2005 |
2008 |
2010 |
2011 |
Diện tích (nghìn ha) |
3826 |
3859 |
3946 |
4089 |
Năng suất (tạ/ha) |
50,4 |
53,6 |
54,7 |
56,7 |
Căn cứ bảng số liệu trên, hay cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng với nội dung thể hiện ở bảng số liệu trên?
A. Năng suất lúa tăng khá nhanh nhưng tăng không liên tục.
B. Năng suất lúa tăng khá nhanh và tăng liên tục.
C. Diện tích lúa tăng liên tục.
D. Diện tích lúa và năng suất lúa đều tăng liên tục.
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy: Diện tích và năng suất lúa đều tăng liên tục qua các năm => B, C, D đúng và A sai.
Chọn: A
Dựa vào bảng khí hậu Việt Nam và bảng số liệu sgk nhận xét đặc điểm chế độ mưa ở Hà Nội, giải thích nguyên nhân và liên hệ chế độ mưa ở Tỉnh Hà Giang
Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là: mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, đa dạng và thất thường.
* Nét độc đáo của khí hậu nước ta:
- Nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng mưa lớn (1500 - 2000mm/năm) và độ ẩm không khí rất cao (trên 80%).
- Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió: mùa đông lạnh với gió mùa Đông Bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
- Tính chất đa dạng và thất thường:
+ Khí hậu phân hóa mạnh theo không gian và thời gian, hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau:
Miền Bắc: có mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; miền Nam có khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, phân mùa mưa-khô sâu sắc.
Các khu vực khí hậu: Đông Trường Sơn có mùa mưa lệch về thu đông; khí hậu biển Đông mang tính hải dương; hướng địa hình kết hợp gió mùa tạo nên sự phân hóa các khu vực Đông Bắc – Tây Bắc, khí hậu ôn đới núi cao...
+ Khí hậu nước ta rất thất thường, biến động mạnh, có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa nhiều, năm khô hạn,
Trình bày đặc điểm nổi bật của nhiệt đới gió mùa. Qua bảng số liệu về gia tăng lượng khí CO2 trong không khí (sgk trang 60). Nhận xét và giải thích nguyên nhân qua dữ liệu trên.
Help
Nguyên nhân tăng lượng khí CO2 là do có nhiều nhà máy thải các khí độ ra ngoài, làm ô nhiễm môi trường, đồng thời nạn chặt phá cây xanh gia tăng nên không có nguồn cung cấp khí oxi và điều hòa khí cacbonic, điều này làm tăng lượng khí cacbonic.
Đặc điểm của môi trường nhiệt đới gió mùa: điển hình ở Nam Á và Đông Nam Á, có nhiệt độ cao, nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ C. Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8 độ C. Lượng mưa trung bình năm khoảng 1000mm. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường. Thảm thực vật khác nhau tùy thuộc vào lượng mưa và sự phân bố mưa trong năm.
chúc bạn học tốt
Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét ở trong sgk trang 9
trong sgk có cả , mk hok lp 7 , mk biết
mật độ dân số là số cư dân TB sinh sống trên 1 đv diện tích lãnh thổ
- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị : người / km2).
- Tính mật độ dân số năm 2001:
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a nhưng lại có mật độ dân số cao hơn vì đất hẹp, dân đông.
Dãy N số liệu thống kê được cho trong bảng phân bố tần suất sau đây:
N có thể nhận giá trị nào trong các giá trị cho sau đây?
A. N=72
B. N=68
C. N=88
D. N=64
Bảng tần số-tần suất của dãy số liệu thống kê là:
Vì tần số phải là số nguyên dương nên N 16 ∈ N * ; N chia hết cho 16, suy ra N=64 .
cho bảng số liệu thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các châu lục giai đoạn 1990 đến 1999
châu âu 0.42%
châu phi 1,5%
bắc mĩ 1%
nam mĩ 1,7%
vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự tăng dân số tự nhiên ở các châu luc 1990 đến 1999
nhận xét và giải thích
môn địa lý
nhanh lên mình đang cần gấp
Châu lục và khu vực | Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên (%) | Dân số so với toàn thế giới (%) | ||
1950 - 1955 | 1990 - 1995 | 1950 | 1995 | |
Toàn thế giới | 1,78 | 1,48 | 100,0 | 100,0 |
Châu Á | 1,91 | 1,53 | 55,6 | 60,5 |
Châu Phi | 2,23 | 2,68 | 8,9 | 12,8 |
Châu Âu | 1,00 | 0,16 | 21,6 | 12,6 |
Bắc Mĩ | 1,70 | 1,01 | 6,8 | 5,2 |
Nam Mĩ | 2,65 | 1,70 | 6,6 | 8,4 |
Châu Đại Dương | 2,21 | 1,37 | 0,5 | 0,5 |
đọc bảng trên, em có nhận xét gì?
Dãy N số liệu thống kê được cho trong bảng phân bố tần suất sau đây:
Giá trị |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
Cộng |
Tần suất (%) |
6,25 |
50 |
25 |
6,25 |
12,5 |
100% |
N có thể nhận giá trị nào trong các giá trị cho sau đây?
A. N= 72
B. N= 68
C. N= 88
D. N= 64
Bảng tần số-tần suất của dãy số liệu thống kê là:
Giá trị |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tần số |
6 , 25 % N = N 16 |
50 % N = N 2 |
25 % N = N 4 |
6 , 25 % N = N 16 |
12 , 5 % N = N 8 |
Tần suất (%) |
6,25 |
50 |
25 |
6,25 |
12,5 |
Vì tần số phải là số nguyên dương nên N 16 ∈ N * ; N chia hết cho 16, suy ra .N=64
Chọn D