Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách:
Câu 10: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
A.
Độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa.
B.
Khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu.
C.
Mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
D.
Độ chính xác của bản đồ so với thực địa.
Câu 12: Tỉ lệ bản đồ ghi rõ *
A.độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa.
B.khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả địa cầu.
C.mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
D.độ chính xác của bản đồ so với trên thực địa
câu 16. Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch trên thế giới, người ta chia bề mặt Trái Đất ra *
A. 21 khu vực giờ.
B. 22 khu vực giờ.
C. 23 khu vực giờ.
D. 24 khu vực giờ.
bài tập 8 : Dựa vào tỉ lệ bản đồ chúng ta biết được;
A.Bản đồ đó lớn hay nhỏ
B.Kích thước của các đối tượng địa lí trên bản đồ
C.Các khoảng cách giữa các đối tượng trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa
D.Trên bản đồ có nhiều hay ít đối tượng địa lí được biểu hiện
Khoảng cách từ a đến b dài 1500m .Trên bản đồ khoảng cách giữa a và b thu nhỏ là 3 cm .Tỉ lệ bản đồ là
1500m = 150 000 cm
Tỉ lệ bản đồ:
3: 150 000 = 1: 50 000
1500 m = 150 000 cm
Tỉ lệ bản đồ :
3 : 150 000 = 1 : 50 000
Đại lượng cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ so với thực tế là
A. tỉ lệ bản đồ B. kinh độ C. vĩ độ D. hướng trên bản đồ
Câu 15: Dựa vào bản đồ có tỉ lệ 1: 500000.
Tính khoảng cách trên thực tế biết khoảng cách trên bản đồ là 10 cm.
Tính khoảng cách trên bản đồ biết khoảng cách thực tế 20 km
Khoảng cách trên thực tế là 10cm thì khoảng cách trên thực tế là
10 x 500000 = 5000000 cm = 50 km
Khoảng cách trên bản đồ là 20km thì khoảng cách trên thực tế là
20 : 500000 = 0.00004 km = 4 cm
TĐ chuyển động tự quay quanh trục và quanh MT theo hướng nào ? thời gian?
SOS Hãy cho mình biết động đất , núi lửa là gì . Nêu hậu quả và cách phòng chống
Cách tính tỉ lệ bản đồ trong lớp 6, địa ?
- Tỉ lệ số và thước.
Vd: Một bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000, khoảng cách từ A đến B trên bản đồ đo được 5cm. Vậy trên thực địa khoảng cách đó là bao nhiêu km?
Vd: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ?
– Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
Ví dụ : mỗi đoạn 1cm trên thước bằng 1km hoặc 10km trên thực địa.
Vd: Một bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000, khoảng cách từ A đến B trên bản đồ đo được 5cm. Vậy trên thực địa khoảng cách đó là bao nhiêu km?
==> 100km
Vd: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ?
Tỉ lệ bản đồ: 1 : 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km.
Tỉ lệ bản đồ: 1 : 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 6 000 000 = 30 000 000 cm = 300 km.
làm sao để tính thời gian ở địa luôn nhé
Các bạn hãy trả lời câu hỏi bạn Anh Phương đaz
a) đoạn đường xe lửa từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài 1730 km trên một bản đồ đoạn đường đó dài 86,5 cm tính tỉ lệ xích của bản đồ
b) tỉ lệ xích của một bản đồ bằng 1/1000000. Tìm khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ biết khoảng cách giữa hai thành phố đó trên thực tế là 94 km
c) tìm khoảng cách giữa hai thành phố trên thực tế biết tỉ lệ xích của bản đồ là 1/10000000 ra khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là 7,5 cm
MỌI NGƯỜI GIẢI GIÚP MK VS Ạ!
a, Đổi 1730km = 173000000cm
Tỉ lệ xích của bản đồ đó là:
86,5/173000000= 1/2000000
b, đổi 94km= 9400000
Khoảng cách giữa 2 thành phố trên bản đồ đó là:
9400000 × 1/ 1000000 = 9.4cm
c, khoảng cách giữa 2 thành phố trên theo thực tế là:
7.5 × 10000000/ 1 = 75000000cm
Đổi 75000000cm= 750km
#hdcm
Câu 1:
1.Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000
2. Trên một bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1:700.000, khoảng cách đo được từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được là 15cm. Hỏi trên thực địa khoảng cách giữa hai thành phố này là bao nhiêu kilomet?
3. Khoảng cách từ Hải Dương đến Trường Sa là 1500km. Trên một bản đồ Việt Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp của miền núi và Trung du Bắc Bộ?
2. Hãy phân tích đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ?
Trả lời (BTC hdcm :D)
1.
Ti lệ càng lớn thi mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Những bàn đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn. Những bản đồ có ti lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000 là bản đồ ti lệ trung bình. Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1.000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ.
2.
Trước hết. cần đổi 105 km = 10 500 000 cm rồi áp dụng công thức (2) các em sẽ tính được ti lệ cùa bản đồ đó là:
15 cm : 10 500 000 cm = 1 : 700 000
Câu 1:
1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì ?
Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địaTỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ 2.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa2. Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng ?
15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km)
3.
Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm)
Bản đồ đã thu nhỏ số lần là:
150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần)
Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000 .
Câu 2 :
1. Thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Thế mạnh:
Vị trí: giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và biển Đông nên thuận lợi cho việc giao lưu xuất, nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tiếp thu khoa học kĩ thuật, nguồn lao động lành nghề bằng các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không.
Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, phong phú về chủng loại (than, sắt, thiếc...), đặc biệt là than có trữ lượng lớn, phân bố tập trung
Thủy điện: dồi dào (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm)
Đất đai: khí hậu, thuận lợi cho các cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn phát triển, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
Vùng biển giàu tiềm năng thủy sản, là cơ sở để phát triển ngành chế biến thủy, hải sản
Hạn chế:
Tài nguyên bị cạn kiệt do khai thác quá mức
Hạn chế về cơ sở hạ tầng, làm cho việc giao lưu trong và ngoài vùng còn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới
Là vùng sinh sống của nhiều dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp
Thiếu lao động có trình độ chuyên môn
2. Đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Nhận xét:
Các điểm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nhỏ phân bố ở các thị xã miền núi, gắn với việc chế biến nông sản (chè Hà Giang, thực phẩm ở Mộc Châu, Sơn La, Lai Châu), khai thác khoáng sản ở Lào Cai, Tĩnh Túc,...
Các trung tâm công nghiệp thường có qui mô trung bình, riêng Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp lớn. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, với ưu thế là ngành công nghiệp nặng và một số ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản. Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở các thành phố.
Nhìn chung công nghiệp còn kém phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do thiếu sự đồng bộ của nguồn lao động có tay nghề với cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông vận tải.