Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
ĐIỀN VIÊN
Xem chi tiết
๖ۣۜHả๖ۣۜI
16 tháng 11 2021 lúc 9:30

C

Minh Hồng
16 tháng 11 2021 lúc 9:30

C

C

Nguyễn Phương Mai
Xem chi tiết
Sunn
12 tháng 11 2021 lúc 7:31

12 C

16 D

Minh Nhân
12 tháng 11 2021 lúc 7:32

12.C

13.D

Thuy Bui
12 tháng 11 2021 lúc 7:32

12,c

16,d

Phan Vũ Thủy Tiên
Xem chi tiết
Bảo Bảo
30 tháng 12 2020 lúc 22:03

C. Các khoảng cách giữa các đối tượng trên BĐ đã đc thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.

redrose
6 tháng 1 2021 lúc 18:53

C

Huỳnh Quỳnh Thư
Xem chi tiết
Thầy Hùng Olm
15 tháng 4 2023 lúc 22:59

1500m = 150 000 cm

Tỉ lệ bản đồ:

3: 150 000 = 1: 50 000

Bảo Ngọc
15 tháng 4 2023 lúc 22:59

1:500

Nguyễn Ngọc Mai Trang
16 tháng 4 2023 lúc 14:41

1500 m = 150 000 cm

Tỉ lệ bản đồ :

3 : 150 000 = 1 : 50 000

Ngô Mạnh Trung
Xem chi tiết
Hquynh
1 tháng 11 2021 lúc 21:43

A

Phùng Kim Thanh
1 tháng 11 2021 lúc 21:43

A

Minh Hồng
1 tháng 11 2021 lúc 21:43

A

phnneng
Xem chi tiết
Ngọc Hưng
7 tháng 11 2023 lúc 18:26

Khoảng cách trên thực tế là 10cm thì khoảng cách trên thực tế là

10 x 500000 = 5000000 cm = 50 km

Khoảng cách trên bản đồ là 20km thì khoảng cách trên thực tế là

20 : 500000 = 0.00004 km = 4 cm

Hà  Nguyên
7 tháng 11 2023 lúc 20:15

TĐ chuyển động tự quay quanh trục và quanh MT theo hướng nào ? thời gian?

 

Hà  Nguyên
7 tháng 11 2023 lúc 20:34

SOS Hãy cho mình biết động đất , núi lửa là gì . Nêu hậu quả và cách phòng chống

 

Lóp Lép Líp
Xem chi tiết
Nguyễn Công Tỉnh
24 tháng 12 2018 lúc 19:04

– Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
Ví dụ : mỗi đoạn 1cm trên thước bằng 1km hoặc 10km trên thực địa.

Vd: Một bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000, khoảng cách từ A đến B trên bản đồ đo được 5cm. Vậy trên thực địa khoảng cách đó là bao nhiêu km?

==> 100km

Vd:  Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ?

Tỉ lệ bản đồ: 1 : 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km.
Tỉ lệ bản đồ: 1 : 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 6 000 000 = 30 000 000 cm = 300 km.

Lóp Lép Líp
24 tháng 12 2018 lúc 19:08

làm sao để tính thời gian ở địa luôn nhé

Nguyễn Khánh Vy
1 tháng 1 lúc 21:33

Các bạn hãy trả lời câu hỏi bạn Anh Phương đaz

Nguyễn Khánh Linh
Xem chi tiết
Thu hà
30 tháng 11 2021 lúc 21:21

a, Đổi 1730km = 173000000cm

Tỉ lệ xích của bản đồ đó là:

86,5/173000000= 1/2000000

b, đổi 94km= 9400000

Khoảng cách giữa 2 thành phố trên bản đồ đó là:

9400000 × 1/ 1000000 = 9.4cm

c, khoảng cách giữa 2 thành phố trên theo thực tế là:

7.5 × 10000000/ 1 = 75000000cm

Đổi 75000000cm= 750km

Hquynh
Xem chi tiết
minh nguyet
9 tháng 5 2021 lúc 16:08

Trả lời (BTC hdcm :D)

1.

Ti lệ càng lớn thi mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Những bàn đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn. Những bản đồ có ti lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000 là bản đồ ti lệ trung bình. Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1.000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ.

2. 

 

Trước hết. cần đổi 105 km = 10 500 000 cm rồi áp dụng công thức (2) các em sẽ tính được ti lệ cùa bản đồ đó là:

15 cm : 10 500 000 cm = 1 : 700 000

Câu 1:

1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì ? 

Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địaTỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ 2.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa

2. Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng ? 

15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km)

3.

Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm)

Bản đồ đã thu nhỏ số lần là:

150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần)

Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000 .

Câu 2 :

1. Thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ

Thế mạnh: 

Vị trí: giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và biển Đông nên thuận lợi cho việc giao lưu xuất, nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tiếp thu khoa học kĩ thuật, nguồn lao động lành nghề bằng các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không.
Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, phong phú về chủng loại (than, sắt, thiếc...), đặc biệt là than có trữ lượng lớn, phân bố tập trung
Thủy điện: dồi dào (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm)
Đất đai: khí hậu, thuận lợi cho các cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn phát triển, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
Vùng biển giàu tiềm năng thủy sản, là cơ sở để phát triển ngành chế biến thủy, hải sản
Hạn chế: 

Tài nguyên bị cạn kiệt do khai thác quá mức
Hạn chế về cơ sở hạ tầng, làm cho việc giao lưu trong và ngoài vùng còn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới
Là vùng sinh sống của nhiều dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp
Thiếu lao động có trình độ chuyên môn
2. Đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ

Nhận xét:

Các điểm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nhỏ phân bố ở các thị xã miền núi, gắn với việc chế biến nông sản (chè Hà Giang, thực phẩm ở Mộc Châu, Sơn La, Lai Châu), khai thác khoáng sản ở Lào Cai, Tĩnh Túc,...
Các trung tâm công nghiệp thường có qui mô trung bình, riêng Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp lớn. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, với ưu thế là ngành công nghiệp nặng và một số ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản. Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở các thành phố.
Nhìn chung công nghiệp còn kém phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do thiếu sự đồng bộ của nguồn lao động có tay nghề với cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông vận tải.