nêu đặc điểm chung của động vật?lấy VD 1 số động vật thường gặp ở địa phương
1)Động vật và thực vật giống và khác nhau ở những điểm nào?
2)Nêu đặc điểm chung của động vật?
Động vật giống thực vật ở những đặc điểm cùng được cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
- Động vật khác thực vật: ( tham khảo í 1 )
Động vật | Thực vật |
Không có thành xenlulôzơ ở tế bào | Thành xenlulôzơ ở tế bào |
Dị dưỡng | Tự dưỡng |
Có khả năng di chuyển | Hầu hết không có khả năng di chuyển |
Có hệ thần kinh và giác quan | Không có hệ thần kinh và giác quan |
THAM KHẢO:
1) Giống nhau:
- Đều là các cơ thể sống.
- Đều cấu tạo từ tế bào.
- Lớn lên và sinh sản.
Khác nhau:
Động vật:
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Chất hữu cơ nuôi cơ thể sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
- Không có thành xenluloxo ở tế bào.
Thực vật:
- Không có khả năng di chuyển.
- Không có hệ thần kinh và giác quan.
- Chất hữu cơ nuôi cơ thể tự tổng hợp.
- Có thành xenluloxo ở tế bào.
2)
Đặc điểm chung của động vật:+ Có khả năng di chuyển được.+ Có hệ thần kinh và giác quan.+ Dị dưỡng (khả năng dinh dường nhờ chất hữu cơ có sẵn)
tham khảo
1,
Giống nhau:
- Đều là các cơ thể sống.
- Đều cấu tạo từ tế bào.
- Lớn lên và sinh sản.
Khác nhau:
Động vật:
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Chất hữu cơ nuôi cơ thể sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
- Không có thành xenluloxo ở tế bào.
Thực vật: - Không có khả năng di chuyển.
- Không có hệ thần kinh và giác quan.
- Chất hữu cơ nuôi cơ thể tự tổng hợp.
- Có thành xenluloxo ở tế bào.
2,
Đặc điểm chung của động vật:
+có khả năng di chuyển
+Có hệ thần kinh và giác quan
+Dị dưỡng( sử dụng chất hữu cơ có sẵn )
-Khác nhau:
-Động vật: ko có thành xenlulozo, tế bào ko có lục lạp
-Dị dưỡng( sử dụng chất hữu cơ có sẵn), di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan
-Thực vật:tế bào có thành xenlulozo, tế bào có lục lạp, tự tổng hợp chất hữu cơ, không di chuyển, không có hệ thần kinh và giác quan
2.Trình bày đặc điểm chung của động vật?
(3 Điểm)
3.a/Hãy kể tên 2 động vật nguyên sinh gây bệnh cho người?
b/Hãy kể tên 1 động vật nguyên sinh có ý nghĩa về địa chất?
(1.5 Điểm)
4.Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?
(0.5 Điểm)
Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.
Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.
Sinh sản vô tính với tốc độ chậm
Sinh sản hữu tính
5.Sắp xếp theo thứ tự các bước tiêu hóa thức ăn của trùng giày:
(1 Điểm)
Lỗ thoát thải bã
Hầu
Không bào tiêu hóa
Miệng
6.Trong các phương pháp sau, phương pháp nào được dùng để phòng chống bệnh sốt rét?
(1 Điểm)
Ăn uống hợp vệ sinh.
Mắc màn khi ngủ.
Giữ vệ sinh nơi ở, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.
Rửa tay sạch trước khi ăn.
7.Trong bóng tối, hình thức dinh dưỡng của trùng roi là
(0.5 Điểm)
Tự dưỡng
Dị dưỡng
Không rõ
Không dinh dưỡng
8.Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh là
(1 Điểm)
A.Có kích thước hiển vi
B.Phần lớn dị dưỡng
C.Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
D.Sinh sản hữu tính
E.Phần lớn tự dưỡng
9.Hình thức sinh sản của trùng giày la
(0.5 Điểm)
A.Phân đôi theo chiều dọc
B.Phânđôi theo chiều ngang
C.Tiếp hợp
D.Phân mảnh
10.Đặc điểm động vật giống thực vật là
(0.5 Điểm)
A.thành xenlulozo
B.có hệ thần kinh
C.di chuyên
D.cấu tạo tế bào
11.Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?
(0.5 Điểm)
A.Cá
B.Muỗi
C.Ốc
D.Ruồi, nhặn
1.Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện qua điều gì?
(1 Điểm)
2.Động vật có ở khắp mọi nơi là do đâu?
(0.5 Điểm)
3.Động vật giống thực vật ở điểm nào?
(1 Điểm)
4.Em hãy nêu đặc điểm chung của động vật.
(1 Điểm)
5.Em hãy trình bày đặc điểm dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết của trùng roi.
(1 Điểm)
6.Em hãy cho biết vai trò của các bào quan ở trùng roi: điểm mắt, roi, không bào co bóp, hạt diệp lục
(1 Điểm)
7.Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình di chuyển nhờ bào quan nào?
(1 Điểm)
8.Em hãy so sánh đặc điểm sinh sản vô tính ở trùng roi và trùng giày
(0.5 Điểm)
9.Trong các đại diện động vật nguyên sinh em đã học, đại diện nào nhỏ nhất? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của đại diện đó.
(1 Điểm)
10.Em hãy so sánh đặc điểm kí sinh ở trùng kiết lị và trùng sốt rét
(1 Điểm)
11.Trùng kiết lị và trùng sốt rét lây bệnh bằng con đường nào?
(0.5 Điểm)
12.Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng sốt rét có đặc điểm gì giống nhau?
(0.5 Điểm)
1.Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện qua điều gì?
(1 Điểm)
2.Động vật có ở khắp mọi nơi là do đâu?
(0.5 Điểm)
3.Động vật giống thực vật ở điểm nào?
(1 Điểm)
4.Em hãy nêu đặc điểm chung của động vật.
(1 Điểm)
5.Em hãy trình bày đặc điểm dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết của trùng roi.
(1 Điểm)
6.Em hãy cho biết vai trò của các bào quan ở trùng roi: điểm mắt, roi, không bào co bóp, hạt diệp lục
(1 Điểm)
7.Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình di chuyển nhờ bào quan nào?
(1 Điểm)
8.Em hãy so sánh đặc điểm sinh sản vô tính ở trùng roi và trùng giày
(0.5 Điểm)
9.Trong các đại diện động vật nguyên sinh em đã học, đại diện nào nhỏ nhất? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của đại diện đó.
(1 Điểm)
10.Em hãy so sánh đặc điểm kí sinh ở trùng kiết lị và trùng sốt rét
(1 Điểm)
11.Trùng kiết lị và trùng sốt rét lây bệnh bằng con đường nào?
(0.5 Điểm)
12.Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng sốt rét có đặc điểm gì giống nhau?
(0.5 Điểm) giúp em vs mn ơi
Cứu nhanh! Help me
Nêu 1 số đặc điểm chung của thực vật và động vật
Đặc điểm chung của thực vật và động vật:
+ Đều có cấu tạo tế bào
+ Đều có khả năng lớn lên và sinh sản
can anh sang; co cau tao te bao;deu co kha nang lon va sinh san
Đặc điểm chung của thực vật và động vật:
- Đều có cấu tạo tế bào.
- Đều có khả năng lớn lên và sinh sản.
Cho xin một like đi các dân chơi à.
Câu 1: Nêu một số đại diện động vật Nguyên sinh và môi trường sống của chúng? Động vật nguyên sinh sống tự do và sống ký sinh có những đặc điểm gì? Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
Kể tên 5 loài động vật có tầm quan trọng ở địa phương. Nêu các đặc điểm của chúng, tầm quan trọng của chúng với con người địa phương.
Kể tên 5 loài động vật có tầm quan trọng ở địa phương ?
- Chó , gà , mèo ,vịt , lợn.
Nêu các đặc điểm của chúng, tầm quan trọng của chúng với con người địa phương ?
* Chó
- Các giác quan như thị giác, thính giác và khứu giác phát triển mạnh, Chó có mắt to, tai dựng và mũi nhạy, và nắm lông , là 1 thú cưng rất rễ thương.
- Là 1 người bạn của con người là con vật trông nhà .
* Gà
- Tầm vóc nhỏ, bộ lông dày, sít, ép sát vào thân. Mào, tích tai phát triển lớn, chân nhỏ, cao, không có lông. Cơ thể có kết cấu vững chắc, dạng hình thoi hay hình chữ nhật dài.
- Là con vật không thể thiếu trong mỗi gia đình bởi bán được nhiều tiền , thịt ăn cũng rất ngon.
* Mèo
- Mắt tinh , mũi thính , di chuyển nhanh lẹ , và nhiều đặc điểm khác .
- Làm thịt và bắt chuật .
* Vịt
- Vịt có màu sắc lông trắng, mỏ và chân có màu vàng nhạt hay vàng chanh, thân dài, ngực nở, ngực sâu, rộng, chân cao, đùi phát triển, đầu và cổ to, dài, mỏ dài và rộng. Từ đỉnh đầu xuống mỏ gần như là một đường thẳng.
- làm thịt và buôn bán .
* Lợn
- Đầu to vừa, mõm hơi cong, mũi thẳng thon, tai nhỏ, ngắn, hơi nhô về phía trước. Đa số lợn có thể chất thanh sổi, thân hình vuông, thấp, lưng hơi oằn, mông vai nở, chân thấp, yếu, đi ngón, móng xoè, đuôi ngắn.
- Làm thịt , buôn bán .
- Trình bày đặc điểm chung của động vật? Động vật khác thực vật ở đặc điểm nào?
- Giới động vật ngày nay được chia thành bao nhiêu ngành?
- Nêu các vai trò của động vật đối với thiên nhiên và đối với con người?
- Nêu các biện pháp để bảo vệ thế giới động vật đa dạng, phong phú?
Câu 1:
-Đặc điểm chung của động vật:
+có khả năng di chuyển
+Có hệ thần kinh và giác quan
+Dị dưỡng( sử dụng chất hữu cơ có sẵn )
-Khác nhau:
-Động vật: ko có thành xenlulozo, tế bào ko có lục lạp
-Dị dưỡng( sử dụng chất hữu cơ có sẵn), di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan
-Thực vật:tế bào có thành xenlulozo, tế bào có lục lạp, tự tổng hợp chất hữu cơ, không di chuyển, không có hệ thần kinh và giác quan
câu 2 động vật được chia thanh 8 ngành
câu 3
đối với tự nhiên:
- Đa dạng sinh học
- Là nguồn cung cấp thức ăn cho con người và nhiều động vật khác
- Cung cấp gen quý, nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.....
*đối với con người:
Động vật không chỉ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên mà còn cả với đời sống con người về mặt có lợi như cung cấp nguyên liệu: thực phẩm (rươi, ốc, mực, tôm, cá, ếch, rắn, gà, lợn, bò, ...), lông (thỏ, cừu, dê, vịt, ...), da (tuần lộc, hổ, trâu, ...); làm thí nghiệm: khoa học (ếch, chuột bạch, ...), thuốc (thỏ, chuột bạch, ... ); hỗ trợ cho con người: lao động (trâu, bò, voi, ...), giải trí (cá voi, hải cẩu, voi, hổ, vẹt, sáo, ...), bảo vệ an ninh (chó); ... Bên cạnh đó động vật còn gây hại không nhỏ cho con người như truyền, gây bệnh (trùng sốt rét, ruồi, muỗi, chuột, ...) ...
chúc bạn học tốt
nhớ kích đúng cho mik nha
địa vnen lớp 7 câu 1 : nêu đặc điểm khí hậu của môi trường đới ôn hòa ?giải thích vì sao thời tiết ôn hòa diễn biến bất thường? câu 2: đặc điểm khí hậu các kiểu môi trường ? câu 3 : phân tích đc biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ? câu 4 : kể tên các loại động vật thực vật ở môi trường đới lạnh và nêu đc cách mà chúng thích nghi của chúng ở môi trường đới lạnh ? câu 5: cho bt các hoang mạc trên thí phân bố ở đâu? nêu đặc điểm chung của khí hậu khắc nghiệt?
mình cũng học VNEN nhưng mình học xong tiết 3 của bài 13 ròi. có chơi fb thì kết bạn với mình nhá. nick mình là Sala Quỳnh Clover. kp để giúp đỡ nhau nhá
câu 4. bn lật trang 31 ra, cái đoạn cuối trong khung, động vật là mấy con trong ngoặc, cách thích nghi trước ngoặc đó. thực vật là cây rêu, địa y
câu 5. các hoang mạc thường phân bố theo 2 đường chí tuyến bắc và nam, và giữa lục địa Á Âu
Nêu đặc điểm của khhi1 hậu hoang mạc là bn lật trang 36, nhìn lên cái khung, từ chỗ đặc điểm nổi bật -> chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.
câu 1. trang 23 2 dòng cuối
-trang 23 dòng 2 từ chỗ mang tính chất trung gian -> nông nghiệp và sinh hoạt của con người.
câu 2. là đặc điểm của các kiểu môi trường đới ôn hòa phải ko bạn