Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp 2 anken X và Y (đktc) là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Tính % thể tích mỗi anken hỗn hợp ban đầu?
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai ankin là đồng đẳng kế tiếp thể khí thu được 11,2 lít khí CO2( đktc) . Xác định công thức phân tử của 2 ankin trên.
a/
nX=4,48\22,4=0,2 mol
nCO2=11,2\22,4=0,5 mol
CTTQ của hh 2 anken là CnH2n
PTHH:CnH2n+3n\2O2→nCO2+nH2O
Ta có tỉ lệ: 1\0,2 =n\0,5
=>n=2,5 => công thức là C2H2, C3H6
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp ( M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O 2 (đktc) thu được H 2 O , N 2 và 2,24 lít C O 2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propylamin
Hỗn hợp M gồm anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp ( M x < M y ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O 2 (đktc) thu được H 2 O , N 2 và 2,24 lít CO 2 (đktc). Chất Y là
A. butylamin
B. etylamin
C. propylamin
D. etylmetylamin
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylamin
B. propylamin
C. butylamin
D. etymetylamin.
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp ( M X < M Y ) . Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O 2 (đktc) thu được H 2 O , N 2 và 2,24 lít C O 2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propylamin.
Gọi CTPT của anken là C n H 2 n
CTPT trung bình của 2 amin là C m ¯ H 2 m ¯ + 3 N
PTHH:
C n H 2 n + 3 n 2 O 2 → n C O 2 + n H 2 O
a → 3 na 2 → an
C m ¯ H 2 m ¯ + 3 N + 6 m ¯ + 3 4 O 2 → m ¯ C O 2 + 2 m ¯ + 3 2 H 2 O + 1 2 N 2
b → 6 m ¯ + 3 b 4 → b ¯ m
n C O 2 = 0 , 1 = a n + b m ¯ 0 , 2025 = 3 an 2 + 6 m ¯ + 3 b 4 ⇒ b = 0 , 07 ⇒ a n + 0 , 07 m ¯ = 0 , 1 ⇒ m ¯ < 2
→ 2 amin là C H 5 N v à C 2 H 7 N
Đáp án cần chọn là: C
Hỗn hợp M gồm 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở X và Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2. Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propinamin.
=> 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2
Đáp án C
Hỗn hợp X một anken và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 15,12 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 7,84 lít CO2 (đktc). Tên gọi của amin có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. etylamin
B. propylamin
C. butylamin
D. etylmetylamin
Chọn đáp án A
Câu này có thể suy luận nhanh như sau :
+ Với B và C là hai đồng phân (cùng CTPT) mà chỉ có phản ứng đốt cháy thì không thể phân biệt được nên ta sẽ loại hai đáp án này ngay .
+ Với A và D nếu 50/50 thì có thể chọn D vì các bài toán Hóa Học nếu chặn khoảng thường phải < hơn chứ hiếm khi > một giá trị nào đó.
Nếu chơi đẹp ta có thể giải như sau:
Tới đây ta có thể chọn A ngay vì nếu các amin có nhiều hơn 2 C thì số mol CO2 sẽ vô lý ngay.
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam H2O và (m + 39) gam CO2. Hai anken đó là :
A. C2H4 và C3H6
B. C4H8 và C5H10
C. C3H6 và C4H8
D. C6H12 và C5H10
Đáp án C
Hướng dẫn
Đặt CTTB của hai anken (olefin) là C n - H 2 n -
Số mol của hỗn hợp hai anken = 8 , 96 22 , 4 = 0,4 mol
C n - H 2 n - + 3 n - 2 O 2 → n - C O 2 + n - H 2 O
mol: 0 , 4 → 0 , 4 n - → 0 , 4 n -
Theo giả thiết và (1) ta có :
m C O 2 - m H 2 O = 44.0,4 n - - 18.0,4 n - = (m + 39) - m = 39 => n - = 3,75
Vì hai anken là đồng đẳng kế tiếp và có số nguyên tử cacbon trung bình là 3,75 nên suy ra công thức phân tử của hai anken là C3H6 và C4H8
Hỗn hợp X gồm một anken và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 15,12 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 7,84 lít CO2 (đktc). Tên gọi của amin có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. etyl amin
B. propyl amin
C. butyl amin
D. etylmetyl amin