Đốt cháy 16g chất A cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 và khối lượng H2O tạo thành.
nO2 = 44,8 : 22,4 = 2 (l)
pthh X + O2 -->2 CO2 +H2O
2---> 4-------> 2 (mol)
=> mCO2 = 4 . 44 = 176(g)
=> mH2O = 2.18 = 36 (g)
Gọi nH2O = a (mol)
=> nCO2 = 2a (mol)
mH2O = 18a (g)
mCO2 = 2a . 44 = 88a (g)
nO2 = 44,8/22,4 = 2 (mol)
mO2 = 2 . 32 = 64 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mX + mO2 = mH2O + mCO2
=> 16 + 64 = 18a + 88a
=> a = 40/53 (mol)
mCO2 = 88 . 40/53 = 3520/53 (g)
mH2O = 18 . 40/53 = 720/53 (g)
đốt cháy 16g chất A cần 64g O2 , thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng 11:9. tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{CO_2}+m_{H_2O}=m_A+m_{O_2}=16+64=80\left(g\right)\)
Ta có:\(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{11}{9}\Leftrightarrow\dfrac{m_{CO_2}}{11}=\dfrac{m_{H_2O}}{9}=\dfrac{m_{CO_2}+m_{H_2O}}{11+9}=\dfrac{80}{20}=4\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=11.4=44\left(g\right);m_{H_2O}=80-44=36\left(g\right)\)
đốt cháy m1 gam hợp chất x cần 4,48 lít o2 thu được v lít co2 và m2 gam hơi h2o. lấy m2 gam h2o hòa tan hết 124 gam na2o. biết khí co2 và hơi nước tạo thành theo tỉ lệ mol 1:2
\(n_{Na_2O}=\dfrac{124}{62}=2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH
2------->2
\(\rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{2.1}{2}=1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2O}=2.18=36\left(g\right)\\m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O
\(\Rightarrow m_1=m_X=36+44-6,4=73,6\left(g\right)\)
để đốt hoàn toàn 32 gam chất Y cần dùng 8,96 lít O2(đktc), thu được khí CO2 và nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và lượng nước tạo thành
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol CO2, H2O là a, 2a (mol)
Bảo toàn khối lượng: 44a + 36a = 32 + 0,4.32 = 44,8 (g)
=> a = 0,56 (mol)
=> mCO2 = 0,56.44 = 24,64 (g)
mH2O = 0,56.2.18 = 20,16 (g)
Do nCnH=14nCnH=14
Giả sử A có CTHH là CxH4xOy
Gọi số mol của A là a (mol)
=> 12ax + 4ax + 16ay = 3,2
=> ax + ay = 0,2 (1)
Bảo toàn C: nCO2 = ax (mol)
Bảo toàn H: nH2O = 2ax (mol)
Đốt cháy hoàn toàn a(g) hợp chất X cần dùng 44,8 lít khí oxi (đktc) thu được V (lít) khí CO2 và b(g) nước. Cho b(g) hơi nước tác dụng hết với 124g Na2O. Tìm a biết khí CO2 và hơi nước tạo thành theo tỉ lệ số mol là 1:1
Ta cÓ PTHH :
H2O + Na2O \(\rightarrow\) 2NaOH
nNa2O = m/M = 124/62 = 2 (mol)
TheO PT : => nH2O = nNa2O = 2(mol)
Vì nCO2 : nH2O =1:1 => nCO2 = nH2O = 2(mol)
Do đó: mCO2 = n .M = 2 . 44 =88(g) và mH2O = n .M = 2 .18 =36(g)
nO2 = V/22.4 = 44.8/22.4 = 2(mol)
=> mO2 = n .M = 2 x 32 = 64(g)
Theo ĐLBTKL : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> a + 64 = 88 + 36
=> a =60 (g)
Để đốt cháy hết 1,6(g) hợp chất Y cần dùng 1,2.1023 phân tử oxi, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2.
1. Tính khối lượng CO2 và hơi nước tạo thành.
2. Tìm công thức phân tử của Y, biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8.
1)
\(n_{O_2} = \dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,2(mol)\)
Gọi \(n_{CO_2} = a(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 2a(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
1,6 + 0,2.32 = 44a + 2a.18
\(\Rightarrow a = 0,1\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 0,1.44 = 4,4(gam)\)
2)
Bảo toàn nguyên tố với C,H và O
\(n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0\\ n_Y = \dfrac{1,6}{8.2} = 0,1(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_Y} =\dfrac{0,1}{0,1} = 1\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_Y} = \dfrac{0,4}{0,1} = 4\)
Vậy CTPT của Y : CH4.
câu 1: hãy xác định khối lượng và thể tich của hỗn hợp sau:6gam khí H2 và 2,2gam khí CO2
câu 2: đốt cháy 16gam chất A cần 64g O2 thu được khí CO2 và hơi nước H2O theo tỉ lệ 11:9. tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
Câu 1:
\(m_{hh}=6+2,2=8,2g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6}{2}=3mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,2}{44}=0,05mol\)
\(\Rightarrow V_{hh}=3.22,4+0,05.22,4=68,32l\)
Câu 2:
BTKL: \(m_A+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}+m_{CO_2}=80g\)
Ta có: \(m_{CO_2}:m_{H_2O}=11:9\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=\dfrac{80}{11+9}.11=44g\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=36g\)
để đốt cháy hết 1,6 gam hợp chât Y cần dùng 1,2.10^23 phân tử oxi , thu được khí co2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1:2 . a.tính khối lượng khí co2 và hơi nước tạo thành
b. tính cthh của Y, biết tỉ khối của Y đối vs Hidro là 8
đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam X cần dùng 67,2 lít khí oxit ở đktc sau phản ứng thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ về mol là nCO2=1,5 nH2O tính khối lượng CO2 khối lượng H2O cho biết A chứ nguyên tố hoá học nào