có 2 mol khí oxi. vậy số nguyên tử oxi là
a, 6.10^23
b,24.10^23
c,12.10^23
d,18.10^23
Số phân tử có trong 0,5 mol khí CO 2 là
A.6.1023 B.3.10 23C.9.10 23D.0,3.10 23
A nha bạn câu này mik mới kt 15p hôm qua
Có \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\) phân tử CO2
Chọn B
Đốt cháy 3,2 gam đồng trong bình chứa khí oxi thu được 4 gam đồng oxit. Khối lượng khí oxi cần dùng là:
A.7,2g
B.3,2g
C.1,6g
D.0,8 g
Số phân tử của 16 gam khí oxi là:
A.6. 10^23
B.9. 10^23
C.12. 10^23
D.3.10^23
Công thức hóa học nào sau đây viết sai ?
A.AlCl2
B.Na2O
C.CuSO4
D.Fe2O3
Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít N2 và 3,36 lít O2 là:
A.9g
B.12g
C.18,8g
D.10,5g
Một hỗn hợp gồm có: 0,25 mol khí Oxi , 4,48 lít khí Nitơ (đktc), 12.10^22 phân tử H2 và 3,2 g khí SO2. Thể tích của hỗn hợp khí trên là:
A.15,68 lít
B.22,4 lít
C.44,8 lít
D.33,6 lít
Đốt cháy 3,2 gam đồng trong bình chứa khí oxi thu được 4 gam đồng oxit. Khối lượng khí oxi cần dùng là:
A.7,2g
B.3,2g
C.1,6g
D.0,8 g
Số phân tử của 16 gam khí oxi là:
A.6. 10^23
B.9. 10^23
C.12. 10^23
D.3.1023
Công thức hóa học nào sau đây viết sai ?
A.AlCl2 < Sửa thành AlCl3 >
B.Na2O
C.CuSO4
D.Fe2O3
Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít N2 và 3,36 lít O2 là:
A.9g
B.12g
C.18,8g
D.10,5g
Một hỗn hợp gồm có: 0,25 mol khí Oxi , 4,48 lít khí Nitơ (đktc), 12.10^22 phân tử H2 và 3,2 g khí SO2. Thể tích của hỗn hợp khí trên là:
A.15,68 lít
B.22,4 lít
C.44,8 lít
D.33,6 lít
Câu 24.Trong 0,1 mol phân tử khí cacbonic có số mol nguyên tử oxi là
a..0,1 mol b.0,2 mol c. 0,4 mol d. 4 mol
Câu 25. 6, 4 gam khí SO2 quy ra số mol là
a. 0,2 mol b. 0,5 mol c. 0,01 mol d. 0,1 mol
Câu 26. 64 gam khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là
a. 89,5 lít b. 44,8 lit c. 22,4 lit d. 11,2 lít
Câu 27. thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào
a. nhiệt độ của chất khí b. khối lượng mol chất khí
c. bản chất cùa chất khí d. áp suất chất khí e. cả a,d
Câu 28. 8,8 gam khí cacbonic có cùng số mol với
a. 18 gam nước b. 6,4 gam khí sunfurơ
c. 9 gam nước d. 12,8 gam khí sunfurơ
Câu 29. Cần lấy bao nhiêu gam khí oxi để có số phân tử bằng nửa số phân tử có trong 22 gam CO2
a. 8 gam b. 8,5 gam c. 9 gam d. 16 gam
Câu 30. số mol nguyên tử oxi có trong 36 gam nước là:
a. 1 mol b. 1,5 mol c.2mol d. 2,5 mol
Câu 31. . Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của B đối với oxi là 0,5 . khối lượng mol của A là:
a. 33 b. 34 c. 68 d. 34,5
Câu 32.Một hợp chât X có thành phần gồm hai nguyên tố C và O,biết tỉ lệ khối lượng ủa C và O là 3:8 . Vậy X là công thức nào sau đây:
a.CO4 b. CO3 c. CO2 d. CO
Câu 33. Nếu cho 13 gam kẽm tác dụng hết với axit clohiđric thì thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
a. 3 lit b. 3,3 lit c. 4,48 lít d. 5,36 lít
Câu 24 : B
n O = 2n CO2 = 0,1.2 = 0,2(mol)
Câu 25 : D
n SO2 = 6,4/64 = 0,1(mol)
Câu 26 : C
n SO2 = 64/64 = 1(mol)
V SO2 = 1.22,4 = 22,4(lít)
Câu 27 : E
Câu 28 : D
Câu 29 A
Câu 30 : C
Câu 31: B
Câu 32 : C
Câu 33 : C
C24 B
C25 D
C26 B
C27 E
C28 D
C29 D
C30 C
C31 B
C32 C
C33 C
Bạn tham khảo nhé!
Các cách viết sau, cách viết nào đúng?
A. -32 = -23
B. -32 < -23
C. -32 > 23
D. Không so sánh được -32 và -23
Axit malic là chất hữu cơ có nhiều trong quả táo. Axit malic được tạo bởi cacbon,
hidro và oxi với % khối lượng tương ứng là 35,82%, 4,48%, còn lại là oxi. Tìm công thức
hóa học của chất này biết 0,5 mol chất này có 12.10 23 nguyên tử cacbon.
a/ Tìm CTHH của chất này.
b/ Tính khối lượng CaCO 3 có chứa lượng cacbon bằng lượng cacbon có trong 40,2 gam
axit malic.
Gọi CTHH là \(C_xH_yO_z\)
\(\%m_O=100\%-\left(35,82\%+4,48\%\right)=59,7\%\)
\(x:y:z=\dfrac{\%m_C}{12}:\dfrac{\%m_H}{1}:\dfrac{\%m_O}{16}=\dfrac{35,82\%}{12}:\dfrac{4,48\%}{1}:\dfrac{59,7\%}{16}\)
\(=0,02985:0,0448:0,0373125=1:1,5:1,25\)
\(=4:6:5\)
Vậy CTHH là \(C_4H_6O_5\)
tính số mol có trong
a)4.8gam Mg ; 5.6 gam CaO ; 7.4 gam Ca(OH2
b) 4.48 lít cacbon dioxit (CO2) đo ở 0 độ C áp suất 1atm ; 6.10^22 phân tử khí Clo(Cl2)
c) hỗn hợp gồm 2.8 gam khí nitow ;22,4 lít khí Oxi (đo ở đktc) và 1,2.10^23 phân tử khí Clo
a. nMg=4.8/24=0,2(mol)
nCao=5.6/56=0,1(mol)
nCa=7.4/74=0,1(mol)
b. nC02= 4.48/22.4=0,2(mol)
Một hỗn hợp gồm có: 0,25 mol khí Oxi , 4,48 lít khí Nitơ (đktc), 12.10^22 phân tử H2 và 3,2 g khí SO2. Thể tích của hỗn hợp khí trên là:
\(n_{H_2}=\dfrac{12.10^{22}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
=> Vhh = 0,25.22,4 + 4,48 + 0,2.22,4 + 0,05.22,4 = 15,68(l)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l\)
\(V_{H_2}=\left(\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}\right).22,4=4,48l\)
\(V_{SO_2}=\left(\dfrac{3,2}{64}\right).22,4=1,12l\)
=> Vhh = 5,6 + 4,48 + 4,48 + 1,12 = 15,68 lít
Số phân tử có trong 14 gam khí nitơ là
A. 3.10^23.
B. 9.10^23.
C. 6.10^23.
D. 1,5.10^23.
1 phân tử N2 có khối lượng là 13,999.2.1,66.10-^24 = 4,65.10-^23 (g)
14g khí Nito có 14/(khối lượng 1 phân tử)= 14/4,65.10-^23 = 3,01.10^23 phân tử
=> A
Số phân tử có trong 14 gam khí nitơ là
A. 3.10^23.
B. 9.10^23.
C. 6.10^23.
D. 1,5.10^23.
\(n_{N_2}=\dfrac{14}{28}=0,5(mol)\\ \Rightarrow \text{Số phân tử: }0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)
mol làa lượng chất chứa 6.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đób lượng chất chứa 3.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đóc lượng chất chứa 6.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đód lượng chất chứa 3.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
gggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggnv