Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH khi cho
a, Zn vào dd HCl
b, Fe vào dd CuSO4
c. Đốt Na trong khí clo
d. đốt Fe trog khí cho
e. đốt Al trong khí clo
. Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH khi cho
a, Zn vào dd HCl
b, Fe vào dd CuSO4
c. Đốt Na trong khí clo
d. đốt Fe trog khí cho
e. đốt Al trong khí clo
) Viết PTHH và cho biết hiện tượng khi làm các thí nghiệm sau:
a. Cho đinh sắt vào dd đồng (II) sunfat.
b. Cho dd BaCl2 vào dd H2SO4 loãng.
c. Cho dây dồng vào dd bạc nitat.
d. Đốt dây sắt trong bình khí oxi.
e. Đốt dây sắt trong bình khi clo
a. Xuất hiện chất rắn màu đỏ bám trên đinh sắt, dung dịch CuSO4 nhạt dần
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
b. Xuất hiện kết tủa trắng
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
c. Xuất hiện chất rắn màu trắng bạc bám vào dây đồng
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
d. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo thành chất rắn màu nâu
\(3Fe+2O_2-^{t^o}\rightarrow Fe_3O_4\)
e. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
\(2Fe+3Cl_2-^{t^o}\rightarrow2FeCl_3\)
Mô tả các hiện tượng sau, viết PTHH:
1) Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chưa dd NaCl
2) Đốt sắt trong khí Clo
1) Xuất hiện kết tủa trắng.
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
2) Tạo thành khói màu nâu đỏ
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeCl_3\)
nêu hiện tượng hóa học xảy ra và viết pthh minh họa khi đốt S,P,Fe,Al trong bình khí O2
S + O2 -> (t°) SO2
- Tạo ra chất khí có màu trắng, mùi hắc (gây ho, viêm đường hô hấp,...), phản ứng mãnh liệt
4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
- Tạo ra chất bột rắn bám ở thành bình và phản ứng sáng chói
3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
- Tạo ra chất rắn có màu nâu đỏ, phản ứng tỏa rất nhiều nhiệt (ở trường mình đốt sắt bắn ra mấy cái gì đó nứt cả bình nghiệm)
4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
- Tạo ra chất rắn có màu trắng (mình chưa được chứng kiến phản ứng này)
S+O2-to>SO2
=>Lưu huỳnh cháy , tạo lớp khí trắng trong lọ , có ngọn lửa màu xanh
5P+5O2-to>2P2O5
=> P cháy , có chất màu trắng bám ở bình
3Fe+2O2-to>Fe3O4
=>Sắt cháy sáng , tạo ra chất có màu đỏ ở đáy ống nghiệm
4Al+3O2-to>2Al2O3
=> Al cháy , tạo một chất rắn có màu trắng bạc
Nêu hiện tượng hóa học xảy ra và viết pthh
a)Đốt S,P,Al,Fe trong bình O2
b)Cho dòng khí H2 qqua bình bột CO2(màu đen)nung nóng
c)Cho viên(Zn,Fe,Mg) vào dung dịch HCl
Ũa CO2 có màu đen đâu nhỉ, với H2 ko khử được CO2 .-.
\(a.S+O_2-^{t^o}\rightarrow SO_2\)
Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh liệt với ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo thành khí lưu huỳnh đioxit SO2 và rất ít SO3. Chất rắn màu vàng (S) dần chuyển sang thể hơi.
\(4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\)
Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit (P2O5)
\(4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\)
Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.
\(3Fe+2O_2-^{t^o}\rightarrow Fe_3O_4\)
Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hoá học là Fe3O4 thường được gọi là oxit sắt từ. Màu trắng xám của Sắt (Fe) dần chuyển sang màu nâu thành hợp chất Oxit sắt từ (Fe3O4).
b. Sửa đề : Bột CuO (màu đen) nha, CO2 là khí, không có ở dạng bột
\(H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
Khi đốt nóng tới khoảng 400 độ C: Bột CuO màu đen chuyển dần thành lớp đồng kim loại màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành ở trong ống nghiệm đặt trong cốc nước.
c. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Chất rắn màu xám sẫm Kẽm (Zn) tan dần và xuất hiện bọt khí do khí Hidro (H2) tạo thành.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Kim loại bị hoà tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra, tạo thành dung dịch màu lục nhạt
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Chất rắn màu trắng bạc Magie (Mg) tan dần và xuất hiện khí Hidro (H2) làm sủi bọt khí.
Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho Fe vào dung dịch HCl ; Đốt dây sắt trong khí clo; cho Fe dư vào dd HNO 3 loãng; cho Fe vào dung dịch AgNO 3 dư; cho Fe vào dd KHSO 4 . Số thí nghiệm tạo ra muối sắt(II) là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án B
Có 3 thí nghiệm tạo ra muối sắt(II) là :
Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho Fe vào dung dịch HCl; Đốt dây sắt trong khí clo; cho Fe dư vào dd HNO3 loãng; cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư; cho Fe vào dd KHSO4. Số thí nghiệm tạo ra muối sắt(II) là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án B.
3.
Cho Fe vào dung dịch HCl;
cho Fe dư vào dd HNO3 loãng;
cho Fe vào dd KHSO4.
Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho Fe vào dung dịch HCl; Đốt dây sắt trong khí clo; Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng ; Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư ; Cho Fe vào dd KHSO4. Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án : B
Cho Fe vào dung dịch HCl; Cho Fe dư vào dd HNO3 loãng ; Cho Fe vào dd KHSO4.
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) khi:
a/ Đốt nóng đỏ một đoạn dây thép (Fe) vào lọ đựng khí clo.
b/ Nhỏ dd natri cacbonat (Na2CO3) vào dd H2SO4.
a) Sắt cháy sáng, khí màu vàng lục nhạt dần.
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
b) Xuất hiện khí không màu không mùi.
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$