Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
8 tháng 2 2018 lúc 12:24

Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm

a, Các từ phụ nữ, từ trần, mai táng, tử thi đều là những từ thể hiện sự trang trọng, tôn kính, tao nhã

Đặc biệt ở câu thứ ba nếu thay thế bằng từ xác chết sẽ tạo cảm giác ghê sợ, thô tục

b, Các từ Hán Việt như: kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần có tác dụng tạo ra không khí cổ xưa, phù hợp với ngữ cảnh.

buingochuyen
Xem chi tiết
BUI THI HOANG DIEP
15 tháng 10 2018 lúc 19:26

Câu 1: 

a, Sánh từ ghép tiếng Việt và từ ghép Hán Việt. Cho ví dụ minh họa

  * Giống nhau: Đều gồm 2 loại chính là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập

  * Khác nhau: - Từ ghép chính phụ Thuần Việt có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau

                       - Từ ghép chính phụ Hán Việt thì có trường hợp tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau; có trường hợp tiếng                               phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau

b, Tìm những từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt trong các ví dụ dưới đây và cho biết  sắc thái của các từ Hán Việt được dùng trong các ví dụ đó

— PHỤ NỮ việt nam  anh hùng, bất khuất, trung hậu ,đảm đang  (từ Thuần Việt : ĐÀN BÀ)

   -> Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.

—Yết Kiêu đến KINH ĐÔ (từ Thuần Việt: THỦ ĐÔ) thăng long ,YẾT KIẾN (từ Thuần Việt:XIN ĐƯỢC GẶP)  vua Trần Nhân Tông 

    -> Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa

— Bác sĩ đang khám TỬ THI (từ Thuần Việt: XÁC CHẾT)

    -> Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ

Đ𝐚𝐧𝐧 𝐋ê
Xem chi tiết
phạm văn minh
1 tháng 4 2020 lúc 14:59

gan dạ : dũng cảm

nhà thơ : thi sĩ

chó biển : hải cẩu

năm học : niên học 

nước ngoài ; ngoại quốc

Khách vãng lai đã xóa

Các từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ trên gồm:

nhà thơ - thi sĩmổ xẻ - phẫu thuật/phân tíchđòi hỏi - yêu cầuloài người - nhân loạicủa cải - tài sảnnước ngoài - ngoại quốcchó biển - hải cẩunăm học - niên khoáthay mặt - đại diện.

# chúc bạn học tốt ạ #

Khách vãng lai đã xóa
Bích Phượng My
Xem chi tiết
Đỗ Tuệ Lâm
30 tháng 4 2022 lúc 16:20

Chả nhẽ h ngta vt luôn 1 bài cho e r em sửa từ sửa ngữ em lm thành bài của em à ? 

Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
1 tháng 6 2019 lúc 5:55

Tiếng thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã: có nghĩa là ngàn/nghìn

- Tiếng thiên trong thiên đô về Thăng Long: là dời chuyển

Hiêú Vũ
8 tháng 1 2021 lúc 16:20

Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?

– thiên niên kỉ, thiên lí mã.

– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long

Bảo Anh Nguyễn
Xem chi tiết
le ngoc anh tuan
12 tháng 11 2017 lúc 11:30

đáp án : a

Cậu chủ họ Lương
12 tháng 11 2017 lúc 11:37

Từ hán việt là tổ quốc, giang sơn, hùng vĩ

tổ quốc nghĩa là đất nc

mk ko giir văn lắm

ai tk cho mk thì mk tk lại cho

Đỗ Đức Đạt
12 tháng 11 2017 lúc 12:50

a, Từ Hán Việt:

Tổ quốc, giang sơn, hùng vĩ

b, Tổ Quốc là nơi mỗi người được sinh ra, là cội nguồn của những người đó

Phạm Minh Quân
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
25 tháng 2 2022 lúc 23:37

Bài 1: 

Từ Hán Việt là gì? Trong từ vựng tiếng Việt hiện nay, từ vựng Hán Việt chiếm khoảng 70%, 30% còn lại là từ thuần Việt. Sở dĩ có số lượng từ gốc Hán nhiều như vậy là vì lịch sử của đất nước, giai đoạn đầu chúng ta dùng chữ Hán, sau đó mời sáng tạo và dùng chữ Nôm, và mới đến chữ Quốc ngữ như bây giờ. 

Bài 2: 

Câu 2: 

Thời gian: Sớm-muộn, sáng-tối

Không gian: rộng-hẹp, lớn-nhỏ

Phạm Minh Quân
Xem chi tiết
Todo Yuki
2 tháng 12 2016 lúc 18:31

1 . là từ hán ghép việt :V có 2 loại : hán việt hoàn toàn và ko hoàn toàn :V
2. chỉ có tính từ ms có từ TN ko và thời gian not tính từ => TTN của thời gian= có thời gian - ko có thời gian :V TTN của ko gian là có gian :V
3. tự tìm nha :V
__P/s cái này "not" liên wan ts tiếng anh s lại đăng bên anh v nè :V

Phạm Minh Quân
Xem chi tiết
Phương Thảo
27 tháng 11 2016 lúc 20:44

1. Từ Hán - Việt là từ vay mượn của tiếng Hán, nhưng được đọc theo cách phát âm của tiếng Việt.