a) Thế nào là từ trái nghĩa?
b) Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
(1) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
(2) Trong lao tù cũ đón tù mới,
Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa. (Hồ Chí Minh)
a) Thế nào là từ trái nghĩa?
b) Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
(1) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
(2) Trong lao tù cũ đón tù mới,
a) - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau trong mối quan hệ tương liên.
- Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.
b) (1) Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
a) Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
b) 1) cao - thấp - cứng - mềm
2) cũ - mới
Mn giúp mik với
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa, trái nghĩa và từ đồng âm trong các câu sau:
- Bác đã đi rồi sao Bác ơi! (Tố Hữu)
Anh ấy đã hi sinh thân mình để bảo vệ Tổ quốc.
Bác Dương thôi đã thôi rồi! (Nguyễn Khuyến)
Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)
Con ngựa đá con ngựa đá.
Người nách thước, kẻ tay đao
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi. (Nguyễn Du)
Tìm các từ trái nghĩa trong các câu thơ, ca dao, tục ngữ sau:Trông cho chăn cứng đá mềm Trời yên biển lặng mới yên tắm lòng
Điền cặp từ trái nghĩa trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành câu thành ngữ, tục ngữ: (trước - sau; đứng - ngồi; thấp - cao; cứng - mềm; sớm - khuya; nắng - mưa).
- Đi sớm về khuya
- Đất thấp trời cao
- Sáng nắng chiều mưa
- Chân cứng đá mềm
- Kẻ đứng người ngồi
- Nói trước quên sau
Điền cặp từ trái nghĩa sau để hoàn thành câu thành ngữ, tục ngữ (trước - sau; đứng - ngồi; thấp - cao; cứng - mềm; sớm - khuya; nắng - mưa).
- Đi ..... về ......
- Đất ..... trời .......
- Sáng ........chiều .......
- Chân ..... đá ............
- Kẻ ......... người ....
- Nói ...... quên ......
- Đi sớm về khuya
- Đất thấp trời cao
- Sáng nắng chiều mưa
- Chân cứng đá mềm
- Kẻ đứng người ngồi
- Nói trước quên sau
Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
b) Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
Giúp mình với mn ơi !
Mình sắp thi rồi !Cảm ơn nhiều!
Tìm các từ trái nghĩa trong các câu thơ, ca dao, tục ngữ sau:Lưng núi thì to, mà lưng mẹ nhỏ Em ngủ ngoan, em đừng làm mẹ mỏi
Em hiểu các từ ngữ in đậm dưới đây như thế nào?
b) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
(Ca dao)
- Một, ba: Biểu thị số lượng cụ thể, xác định, ở đây chỉ sự hợp lại của các cá thể, tập thể tạo ra sức mạnh chung
a)Bn có ghi thiếu không?
b)rách-lành
dở-hay
c)ít-nhiều
ít-lắm
d)hôi- thơm