Cho hai điện trở R1 = 20Ω và R2 = 40Ω được mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế luôn không đổi U = 100V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Cho 2 điện trở R1=20Ω, R2=30Ω được mắc nối tiếp nhau vào giữa 2 điểm A, B có hiệu điện thế không đổi là 12V.
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch, qua mỗi điện trở.
c)Thay R2 bằng điện trở R3, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi đó bằng 0,5A.Tính điện trở R3.
a) Mạch: \(R_1ntR_2\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+30=50\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch, qua mỗi điện trở là:
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{50}=0,24\left(A\right)\)
c) Mạch: \(R_1ntR_3\)
Điện trở tương đương khi này:
\(R_{tđ}'=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{12}{0,5}=24\left(\Omega\right)\)
Điện trở R3:
\(R_3=R_{tđ}'-R_1=24-20=4\left(\Omega\right)\)
a) Điện trở tđ của đoạn mạch:
R = R1 + R2 = 20 + 30 = 50Ω
b) CĐDĐ chạy qua đoạn mạch:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{50}=0,24A\)
Vì R1 nt R2 nên I = I1 = I2 = 0,24A
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 6; R2= 12 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn không đổi và bằng 12 V. Tính :
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch.
c) Người ta mắc thêm một bóng đèn Đ (6V-3W) song song với điện trở R2 trong đoạn mạch trên. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch lúc này.
d/ Người ta mắc thêm một bóng đèn Đ (6V-3W) song song với đoạn mạch trên. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch lúc này.
a) R1 nt R2 => Rb=R12=R1+R2=6+12=18Ω
b) \(I=\dfrac{U}{Rb}=\dfrac{12}{18}=\dfrac{2}{3}A\)
c) R1 nt (R2//Rđ1)
\(R_{đ_1}=\dfrac{U^2_{đ_1}}{P_{đ_1}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
\(R_{2đ_1}=\dfrac{R_2\times R_{đ_1}}{R_2+R_{đ_1}}=\dfrac{12\times12}{12+12}=6\Omega\)
\(R_b=\)\(R_{12đ_1}=R_1+R_{2đ_1}=6+6=12\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_b}=\dfrac{12}{12}=1A\)
d)Rđ2 // [R1 nt (R2 // Rđ1)]
Giống câu c) tới bước R12đ1
\(R_{đ_2}=\dfrac{U^2_{đ_2}}{P_{đ_2}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
\(R_b=\)\(R_{12đ_1đ_2}=\dfrac{R_{đ_2}\times R_{12đ_1}}{R_{đ_2+R_{12đ_1}}}=\)\(6\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_b}=\dfrac{12}{6}=2A\)
7. Cho hai điện trở R1 mắc nối tiếp R2, trong đó điện trờ R1=10Ω, R2=20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 (\(\Omega\))
Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = U : Rtđ = 12 : 30 = 0,4 (A)
Do mạch nối tiếp nên: I = I1 = I2 = 0,4 (A)
Cho hai điện trở r1 = 40Ω R2 = 60Ω được mắc song song với nhau và mắc vào mạch điện có hiệu điện thế luôn không đổi U = 60 V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 10 phút
\(MCD:R1//R2\)
\(=>R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{40\cdot60}{40+60}=24\Omega\)
\(U=U1=U2=60V=>\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{60}{40}=1,5A\\I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{60}{60}=1A\\I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{60}{24}=2,5A\end{matrix}\right.\)
\(=>Q_{toa}=A=UIt=60\cdot2,5\cdot10\cdot60=90000\left(J\right)\)
có hai điện trở R1= 10 ôm,R2 = 5 ôm được mắc nối tiếp và mắc hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi u=30V
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch
b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
c) tính điện năng tiêu thụ của cả mạch trong thời gian 3h
d) nếu mắc nối tiếp thêm một bóng đèn Đ( 6V-7,2W) vào mạch điện nói trên thì đèn sáng bình thường không? Vì sao?
1)Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 5; R2= 7 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6 V. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Công suất điện trên mỗi điện trở.
2)Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hiệu điện thế 6V. Khi mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch là 0,4A. Khi mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính là 1,8A. Hãy tính điện trở R1 và điện trở R2
giúp mình với sắp thi r mn
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đối U = 18V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 12Ω và R2 = 24Ω
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
\(R_{tđ}=R_1+R_2=12+24=36\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{36}=0,5\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,5.12=6\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,5.24=12\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đối U = 18V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 12Ω và R2 = 24Ω
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
a. Điện trở tương đương của mạch: R(tđ) = R1 + R2 = 12 + 24 = 36 (Ω)
b. Cđdđ mạch chính là: I(mc) = U/R(tđ) = 36/36 = 1 (A)
Ta có: I(mc) = I1 = I2 = 1 (A)
Hđt qua R1 là: U1 = R1 . I1 = 12 . 1 = 12 (V)
Hđt qua R2 là: U2 = R2 . I2 = 24 . 1 = 24 (V)
a. \(R=R1+R2=12+24=36\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{18}{36}=0,5\left(A\right)\left(R1ntR2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=I1.R1=0,5.12=6\left(V\right)\\U2=I2.R2=0,5.24=12\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Hai điện trở R1=5Ω và R2=10Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện
thế không đổi và bằng 3V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
d/ Tính điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong thời gian 25 phút.
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{3}{15}=0,2\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,2.5=1\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,2.10=2\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
\(A=P.t=U.I.t=3.0,2.25.60=900\left(J\right)\)
a)Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\Omega\)
b)\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{3}{15}=0,2A\)
c)\(U_1=I_1\cdot R_1=0,2\cdot5=1V\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=0,2\cdot10=2V\)
d)Điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong 25 phút:
\(A=UIt=3\cdot0,2\cdot25\cdot60=900J\)