Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố R (hóa trị II) và O. Biết 2,464 lít khí A (đktc) nặng 3,3 g. Xác định CTHH của hợp chất A
A.N2O B.CO C.NO2 D.NO
Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố R (hóa trị I) và O. Biết 5,6 lít khí A (đktc) nặng 11g . Xác định công thức hóa học của hợp chất A
Giả sử CTHH của A là: R2O.
Ta có: \(n_{R_2O}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O}=\dfrac{11}{0,25}=44\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow2M_R+16=44\)
\(\Rightarrow M_R=14\left(g/mol\right)\)
⇒ R là Nitơ.
Vậy: CTHH của A là N2O.
Bạn tham khảo nhé!
Xác định công thức hóa học của hợp chất.
BT1: Một hợp chất tạo nên bởi nguyên tố X( hóa trị IV) và O. Biết tỉ khối của hợp chất đối với không khí là 1,51 lần. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
BT2: Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố R (hóa trị I) và O. Biết 5,6 lít khí A (đktc) nặng 11 g. Xác định CTHH của hợp chất A
BT1:
\(CTHH:XO_2\\ \Rightarrow M_{XO_2}=1,51.29\approx 44(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=44-32=12(g/mol)\\ \Rightarrow X:C\\ \Rightarrow CTHH:CO_2\)
BT2:
\(CTHH_A:R_2O\\ \Rightarrow n_{R_2O}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ \Rightarrow M_{R_2O}=\dfrac{11}{0,25}=44(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{44-16}{2}=14(g/mol)\\ \Rightarrow R:N\\ \Rightarrow CTHH_A:N_2O\)
Một hợp chất tạo nên bởi nguyên tố X(hóa trị IV) và O. Biết tỉ khối của hợp chất đối với không khí là 1,51 lần. Xác định CTHH của hợp chất trên.
Theo đề bài, công thức của hợp chất có dạng \(XO_2\)
Ta có :\(M_{hợp\ chất} = X + 16.2 = 1,51.M_{không\ khí}=1,51.29=44(đvC)\\ \Rightarrow X = 12(Cacbon)\)
Vậy CTHH của hợp chất : \(CO_2\)
Khí A là 1 hợp chất được tạo bởi nguyên tố R và Oxi
Biết R là nguyên tố phi kim có hóa trị IV tỉ khối của A so vv ko khí là 1,5862.Xác định CTHH của khí A.
Cthh của hợp chất là RO2 (R hóa trị iv)
Có: dA/kk=1.5862
=> MA=1.5862.29= xăp xỉ 46
=> MR= 46-16.2=14
-> R là N
Cho biết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố A với nhóm (S) (II) và hợp chất của nhóm nguyên tử B với O như sau: AS; B2O3 . Xác định CTHH của hợp chất gồm hai nguyên tố A và B
Theo quy tắc hóa trị,
$AS \to$ A hóa trị II
$B_2O_3 \to $ B hóa trị III
Vậy CTHH của hợp chất A và B là $A_3B_2$
Ai giúp vs
Hãy xác định CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố M hóa trị II và Oxi, biết tỉ lệ khối lượng của M và O là 5:2
CTHH: MO
Ta có : \(\dfrac{M}{16}=\dfrac{5}{2}\\ \Rightarrow M=40\left(Ca\right)\)
=> CTHH của hợp chất: CaO
xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất : NO
lập CTHH của hợp chất sau tạo bởi: P(III) và O
N, O đều có hóa trị II
P hóa trị III , O có hóa trị II => CTHH của hợp chất là P2O3
Hợp chất A tạo bởi X và O (II). Biết rằng:
+CTHH hợp chất của X với H là XH4
+Và 22g khí A có thể tích bằng 14g khí Nito (N2)
Xác định tên khí hiệu hóa học của X vfa ;ập CTHH của khí A
XH4 => X có hóa trị IV
=> hợp chất A tạo bởi X và O có dạng XO2
22g khí A có thể tích bằng 14g khí nito ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất
=> Số mol 22 gam khí A = số mol 14 gam khí Nito
=> nA = \(\dfrac{14}{28}\)= 0,5 mol
<=> MA = \(\dfrac{22}{0,5}\)= 44(g/mol)
mà MA = MX + 2MO = Mx + 32 = 44 => Mx = 12 (g/mol)
=> X là cacbon (C)
Vậy CTHH của A là CO2
Cho hợp chất X tạo bởi nguyên tố có hóa trị (IV) và oxi , biết 0.2 mol hợp chất này có khối lượng 8,8 g. Hãy xác định CTHH của X.
\(CTTQ:XO_2\\ M_{XO_2}=\dfrac{8,8}{0,2}=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Mà:M_{XO_2}=M_X+32\\ \Rightarrow M_X+32=44\\ \Leftrightarrow M_X=12\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Vậy:X:Cacbon\left(C=12\right)\)