Câu hỏi: Tim có hình dạng gì? Cấu tạo gồm mấy ngăn.
1. Tại sao tế bào có hình dạng khác nhau? 2. Máu ( gồm huyết tương, các tế bào máu ) thuộc mô gì? Vì sao lại xếp vài mô đó? 3. Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân, tim giống, khác nhau ở điểm nào? 4. Tế bào cơ trơn có hình dạng, cấu tạo ntn?
1. Trong quá trình phát triển phôi, các phôi bào có sự phân hóa để hình thành các cơ quan khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau nên tế bào có cấu tạo, hình dạng, kích thước khác nhau.
2. Máu thuộc mô liên kết. Vì máu có thành phần cấu tạo của mô liên kết đó là các tế bào nằm rải rác trong cơ thể, có chức năng đệm.
3. <Giống nhau> tế bào cơ tim cũng có vân giống cơ vân
<Khác nhau> tế bào cơ tim tạo thành cơ tim, tế bào phân nhánh, có 1 nhân.
tế bào cơ vân, gắn với xương, tế bào có nhiều nhân, có vân ngang.
4. Tế bào cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.
5. Tim sâu bọ (đại diện là châu chấu) có cấu tạo :
A. Hình ống B. Hai ngăn C. Một ngăn D. Nhiều ngăn
CÔNG NGHỆ 6:
1. Hãy kể tên các loại bóng đèn thông dụng.
2. Hãy trả lời các câu hỏi sau đây:
- bóng đèn sợi đốt có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính, đó là những bộ phận nào? Đèn sợi đốt hoạt động như thế nào?
- bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính, đó là những bộ phận nào? Đèn huỳnh quang hoạt động như thế nào?
CÁC BẠN NHỚ THEO DÕI MÌNH NHA! KHI ĐẠT ĐƯỢC 100 NGƯỜI THEO DÕI, SẼ CÓ BẤT NGỜ NHA! CẢM ƠN, CHÚC CÁC BẠN HỌC GIỎI!
Các bạn theo dõi mik nha, khi được 100 người theo dõi, sẽ có bất ngờ. Chúc các bạn 1 ngày vui vẻ, có nhiều sức khỏe và học giỏi nhé! Cảm ơn.
Tham khảo.
1. Bóng đèn sợi đốt. Bóng đèn huỳnh quang. Bóng đèn LED. Bóng đèn Halogen.
2.
- Cấu tạo của đèn sợi đốt gồm 3 bộ phận chính là sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn.
- Nguyên lý hoạt động của dèn sợi đốt:
Khi có đóng điện, dòng diện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc phát sáng.
- Cấu tạo của đèn huỳnh quang gồm 2 bộ phận chính là ống thủy tinh và hai điện cực.
Điều nào sau đây không đúng khi nói về tim:
A. Tim có 4 ngăn.
B. Tim hình chóp, nằm hơi lệch về phía bên trái.
C. Tim được cấu tạo bởi các mô cơ vân.
D. Tim co dãn theo chu kì.
Quan sát hình 4-3 hãy cho biết:
- Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?
- Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
*** Mô cơ gồm những tế bào có hình dạng dài, đặc điểm này giúp cơ thực hiện tốt chức năng co cơ. Trong cơ thể có 3 loại mô cơ là mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim.
* Mô cơ vân:
- Các tế bào cơ dài.
- Cơ gắn với xương.
- Tế bào có nhiều vân ngang
- Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động.
* Mô cơ tim
- Tế bào phân nhánh.
- Tế bào có nhiều nhân - Tế bào có nhiều vân ngang.
- Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục.
* Mô cơ trơn
- Tế bào có hình thoi ở 2 đầu.
- Tế bào chỉ có 1 nhân - Tế bào không có vân ngang.
- Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái...
cho mình hỏi tim của thú có mấy ngăn vậy ạ? máu đi nuôi cơ thể là máu gì ạ?
- Tim có hai ngăn
- Máu đi nuôi cơ thể là máu pha
Tim của thú có 4 ngăn
Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Chúc bạn học tốt!
tim của thú tiến hóa hơn so với các động vật khác , tim có 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
PHẦN II: TIẾNG VIỆT
1. Ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp? Cho mỗi kiểu 2 ví dụ.
2. So sánh là gì? Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm những phần nào?
3. Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ?
4. Thế nào là nhân hóa? Phép nhân hóa có các kiểu nào? Cho mỗi kiểu 2 VD.
5. Câu trần thuật đơn không có từ “là” gồm những kiểu câu nào? Nêu đặc điểm nhận biết kiểu câu ấy
1
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diển đạt.
Có 4 kiểu Ẩn dụ:
- Ẩn dụ hình thức
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
2
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
- Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh gồm:
+ Vế A nêu tên sự vật, sự việc được so sánh.
+ vế B nêu tên sự vật sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc được nói đến ở vế A.
- Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
- Từ ngữ chỉ ý so sánh.
3
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ gồm có 4 kiểu thường gặp:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể;Lấy một vật chứa đựng để gọi 1 vật bị chứa đựng;Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượngCâu 1: Thực vật có vai trò gì đối với động vật ?
A. Cung cấp thức ăn
B. Ngăn biến đổi khí hậu
C. Giữ đất, giữ nước
D. Cung cấp thức ăn, nơi ở,nơi sinh sản
Câu 2: Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở :
A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài
B. Số lượng loài và môi trường sống
C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng
D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển
Câu 3: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vất có xương sống với nhóm động vật không xương sống là ?
A. hình thái đa dạng
B. có xương sống
C. kích thước cơ thể lớn
D. sống lâu
Câu 4: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất ?
A. Nhóm cá
B. Nhóm chân khớp
C. Nhóm giun
D. Nhóm ruột khoang
Câu 1: Thực vật có vai trò gì đối với động vật ?
A. Cung cấp thức ăn
B. Ngăn biến đổi khí hậu
C. Giữ đất, giữ nước
D. Cung cấp thức ăn, nơi ở,nơi sinh sản
Câu 2: Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở :
A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài
B. Số lượng loài và môi trường sống
C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng
D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển
Câu 3: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vất có xương sống với nhóm động vật không xương sống là ?
A. hình thái đa dạng
B. có xương sống
C. kích thước cơ thể lớn
D. sống lâu
Câu 4: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất ?
A. Nhóm cá
B. Nhóm chân khớp
C. Nhóm giun
D. Nhóm ruột khoang
1. Thành phàn cấu tạo của máu
2. Cấu tạo của tim: ngăn tim nào tạo ra công lớn nhất?
3. Cấu tạo tim: khi tâm thất trái co máu sẽ dồn vào đâu
4. Sơ đồ truyền máu. Vận dụng xác định các nhóm máu cho và nhận cho nhau
5. Cấu tạo hệ tuần hoàn máu
thành phần cấu tạo của máu là: Huyết tương và các tế bào máu, các tế bào máu bao gồm: hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu