Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là
A. than gầy
B. than mỡ
C. than non
D. than bùn
Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là
A. than gầy
B. than mỡ
C. than non
D. than bùn
Loại than nào sau đây có hàm lượng cacbon thấp nhất
A. than gầy
B. than mỡ
C. than non
D. than bùn
Loại than nào sau đây có trữ lượng lớn nhất trên thế giới?
A. Than nâu
B. Than đá
C. Than bùn
D. Than mỡ
Đốt cháy hoàn toàn 1,5 kg than thì dùng hết 3,2 kg oxi và sinh ra 4,4 kg khí cacbonic. Mẫu than trên chứa hàm lượng cacbon là:
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
\(PTHH:C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2\\ BTKL:m_{C}=m_{CO_2}-m_{O_2}=4,4-3,2=1,2(g)\\ \Rightarrow \%_{C}=\dfrac{1,2}{1,5}.100\%=80\%\)
Chọn C
Câu 1: Căn cứ vào trị số pH người ta chia đất kiềm có trị số pH
A. pH > 6,5 C. pH = 6,5
B. pH < 6,5 D. pH > 7,5
Câu 2: Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân vi sinh là
A. than bùn, phân rác, urê, phân NPK.
B. phân NPK, supe lân, urê, DAP (diamon photphat).
C. Nitragin (chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm).
D. phân trâu, cây bèo dâu, khô dâu đậu tương, cây rau muống.
Câu 3: Phân bón có tác dụng đến đất, năng suất, chất lượng nông sản
A. tăng độ phì nhiêu của đất C. tăng chất lượng nông sản
B. tăng năng suất cây trồng D. cả 3 câu trên
Câu 4: Đất trồng gồm các thành phần chính sau:
A. phần khí, phần rắn, phần lỏng. C. phần vô cơ, phần hữu cơ.
B. phần khí, phần rắn, phần hữu cơ D. phần khí, phần rắn, phần vô cơ
Câu 5: Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân bón hóa học là
A. phân trâu, urê, phân NPK, cây muồng muồng
B. phân NPK, supe lân, urê, DAP (diamon photphat): phân bón chứa N và P.
C. phân NPK, DAP (diamon photphat): phân bón chứa N và P, phân bò.
D. than bùn, phân rác, urê, phân NPK.
Câu 6: Các loại phân bón dưới đây thuộc nhóm phân bón hữu cơ là
A. Phân gà, cây bèo dâu, khô dâu dừa, cây rau muống.
B. phân trâu, urê, phân NPK, cây muồng muồng.
C. phân NPK, DAP (diamon photphat), phân bò.
D. than bùn, phân rác, urê, phân NPK
Các khoán sản Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt là loại khoán sản:
A. Kim loại
B. Năng Lượng
C. Phi kim loại
D. Kim loại đen
Một số khoáng sản năng lượng trên Trái Đất là Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,...
Chọn: B.
Tìm các phó từ trong đoạn văn dưới đây: “Những bến vận hà nhộn nhịp dọc dài theo sông;những lò than hầm gỗ đước sản xuất loại than củi nổi tiếng nhất của miền nam; nhưng ngôi nhà bè ban đêm ánh đèn măng-sông chiếu rực trên mặt nước như những khu phố nổi , và nơi đây người ta có thể cập thuyền lại, bước sang gọi một món xào, món nấu Trung Quốc hoặc một đĩa thịt rừng nướng ướp kiểu địa phương kèm theo vài ( mức độ ) cút rượu, ngoài ra còn có thể mua từ cây kim cuộn chỉ, những vật dụng cần thiết, một bộ quần áo may sẵn hay một món nữ trang đắt giá chẳng hạn ( khả năng ), mà không cần phải bước ra khỏi thuyền. Những người con gái Hoa kiều bán hàng lởi xởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu, với đủ các giọng nói líu lô, đủ kiểu ăn vận sặc sỡ, đã điểm tô cho Năm Căn một màu sắc độc đáo, hơn tất cả các xóm chợ vùng rừng Năm Căn Ai làm xong nhanh sẽ được thưởng nóng!!!
Loại than nào sau đây có trữ lượng lớn nhất thế giới ?
A. Than nâu.
B. Than đá.
C. Than bùn.
D. Than mỡ.
Giải thích : Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B
Loại than nào sau đây có trữ lượng lớn nhất thế giới?
A. Than nâu
B. Than đá
C. Than bùn
D. Than mỡ
Đáp án là B
Trên thế giới có nhiều loại than như than đá, than bùn, than mở, than nâu,… nhưng than đá là loại than có trữ lượng lớn nhất thế giới hiện nay
Trong các ví dụ dưới đây có bao nhiêu ví dụ về hóa thạch?
(1) Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn.
(2) Than đá có vết lá dương xỉ.
(3) Dấu chân khủng long trên than bùn.
(4) Dụng cụ lao động của người tiền sử.
(5) Xác voi ma mút.
(6) Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hóa thạch là các di tích hoặc xác của các sinh vật trong lớp đất đá
Các ví dụ về hóa thạch gồm 2,3,5,6
=> Đáp án: C