Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa. Tìm công thức hoá học của oxit sắt.
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe2O3
Đáp án C
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FxOy ( x, y ∈ N*)
PTHH: 4FeCO3 + O2 → t 0 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
2FxOy + 3 x - 2 y 2 O2 → t 0 xFe2O3 (2)
n F e 2 O 3 = 8 160 = 0 , 05 m o l n B a ( O H ) 2 = 0 , 3 . 0 , 1 = 0 , 03 m o l n B a C O 3 = 3 , 94 197 = 0 , 02 m o l
Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 (3)
Có thể: 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (4)
Trường hợp 1: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3
Theo PT(1), (3): n F e C O 3 = n C O 2 = n B a C O 3 = 0 , 02 m o l
Theo (1):
n
F
e
2
O
3
=
1
2
n
F
e
C
O
3
=
0
,
01
m
o
l
⇒
n
F
e
2
O
3
(
p
ư
2
)
=
0
,
05
-
0
,
01
=
0
,
04
m
o
l
Theo PT(2): n F e x O y = 2 x n F e C O 3 = 2 x . 0 , 04 = 0 , 08 x m o l
Theo bài ra: mhỗn hợp = m F e C O 3 + m F e x O y = 9 , 28 g a m
⇔ 0 , 02 . 116 + 0 , 08 x . 56 x + 16 y = 9 , 28 ⇔ x y = 16 31 ( l o ạ i )
Trường hợp 2: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3, 4
Theo PT (3):
n C O 2 = n B a C O 3 = 0 , 02 m o l n C O 2 ( p ư 4 ) = 2 ( 0 , 03 - 0 , 02 ) = 0 , 02 m o l ⇒ ∑ n C O 2 = 0 , 04 m o l
Theo PT(1), (3): n F e C O 3 = n C O 2 = 0 , 04 m o l
Theo (1): n F e 2 O 3 = 1 2 n F e C O 3 = 0 , 02 m o l
⇒ n F e 2 O 3 ( 2 ) = 0 , 05 - 0 , 02 = 0 , 03 m o l
Theo PT(2): n F e x O y = 2 x n F e 2 O 3 = 2 x . 0 , 03 = 0 , 06 x m o l
Theo bài ra: mhỗn hợp = m F e C O 3 + m F e x O y = 9 , 28 g a m
⇔ 0 , 04 . 116 + 0 , 06 x . ( 56 x + 16 y ) = 9 , 28 ⇔ x y = 3 4 ⇒ x = 3 ; y = 4
Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4 ( sắt từ oxit)
Nung 9,28g hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8g một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa.
1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt. ( ĐS: Fe3O4)
2. Cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Dẫn 448 ml khí Cl2 ( đktc) vào B thu được dung dịch D. Hỏi D hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu?
1) \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.0,1=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{3,94}{197}=0,02\left(mol\right)\)
TH1: Nếu kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,02<---0,02
=> nCO2 = 0,02 (mol)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{8+0,02.44-9,28}{32}=-0,0125\) (vô lí)
TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan một phần
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,03---->0,03----->0,03
BaCO3 + CO2 + H2O ---> Ba(HCO3)2
0,01---->0,01
=> nCO2 = 0,04 (mol)
=> \(n_{FeCO_3}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{8+0,04.44-9,28}{32}=0,015\left(mol\right)\)
Gọi số mol FexOy trong A là a (mol)
Oxit sau pư là Fe2O3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn Fe: 0,04 + ax = 0,05.2
=> ax = 0,06 (mol)
Bảo toàn O: 0,04.3 + ay + 0,015.2 = 0,05.3 + 0,04.2
=> ay = 0,08 (mol)
Xét \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{ax}{ay}=\dfrac{0,06}{0,08}=\dfrac{3}{4}\)
=> CTHH: Fe3O4
2)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{9,28-0,04.116}{232}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: FeCO3 + 2HCl --> FeCl2 + CO2 + H2O
0,04-------------->0,04
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,02--------------->0,02------>0,04
=> B chứa \(\left\{{}\begin{matrix}FeCl_2:0,06\left(mol\right)\\FeCl_3:0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 2FeCl2 + Cl2 --> 2FeCl3
0,04<--0,02---->0,04
=> nFeCl3(D) = 0,08 (mol)
2FeCl3 + Cu --> 2FeCl2 + CuCl2
0,08-->0,04
=> mCu = 0,04.64 = 2,56 (g)
Nung nóng 18,56 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oixt sắt FexOy trong không khí tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí CO2 và 16 gam một oxit sắt duy nhất. Cho khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Vậy công thức oxit FexOy là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Fe2O3 hoặc FeO
Các oxit sắt, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi luôn tạo thành Fe2O3 16 gam oxit sắt duy nhất là Fe2O3.
Cách 1: Phương pháp đại số
Đặt số mol các chất trong 18,56 gam A F e C O 3 : n ; F e x O y : m
Cách 2: Phương pháp bảo toàn
Đặt số mol các chất trong 18,56 gam A F e C O 3 : n ; F e x O y : m
Cách 3: Bảo toàn nguyên tử C và O:
⇒ Oxit của sắt là Fe3O4
Cách 4: Bảo toàn nguyên tử và khối lượng:
Đáp án B.
Nung nóng 18,56 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn được CO2 và 16 gam một oxit sắt duy nhất. Cho toàn bộ CO2 hấp thụ hết vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa. Để hòa tan hết 18,56 gam X cần ít nhất V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A. 240
B. 320
C. 480
D. 160
Nung 23,2 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được
khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được
7,88 gam kết tủa. Mặt khác, để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Công thức FexOy và giá trị của V là
A. Fe3O4 và 360
B. Fe3O4 và 250
C. FeO và 200
C. FeO và 200
Đáp án A
Số mol CO2 = 0.04 -> Số mol CO3- = 0.04
=> Số mol Fe trong FeCO3=0.04
Số mol Fe2O3=0.14
=> Số mol Fe3+ = 0.28 => Số mol Fe trong FexOy = 0.24 => Số mol FexOy = 0.24/x
Từ khối lượng hỗn hợp X ta có PT: 23.2 - 0.04*116 = (56x + 16y)*0.24/x Từ đó => x/y = 3/4Thể tích
HCL = n/CM = (0.04*2 + 0.08*8)/2 = 0.36l = 360 ml
Nung 37,92 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 33,6 gam Fe2O3 duy nhất . Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dd Ba(OH)2 0,15M thu được 11,82 gam kết tủa .
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tìm công thức của Oxit sắt ?
Khử hoàn toàn 5,76 gam một oxit sắt bằng dòng khí CO dư thu được 4,48 lít Hỗn hợp khí A (đktc) .Hấp thụ khí A vào dung dịch chứa 6,96 gam Ca(OH)2 đến khi phản ứng kết thúc thì thu được m gam kết tủa trắng .lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì thấy chất rắn giảm 3,52 gam.Xác định công thức của Oxit sắt và tính tỉ khối của A so với H2.
Lười gõ quá nên mình không làm chi tiết, không hiểu cái nào thì hỏi:v
Đặt CTHH của oxit sắt là \(Fe_xO_y\)
\(m_{giảm}=3,52\Rightarrow m_{CO_2}=3,52\left(g\right)\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{3,52}{44}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,08}{y}=n_{Fe_xO_y}=\dfrac{5,76}{56x+16y}\)
\(\Rightarrow x:y=1:1\)
\(\Rightarrow CT:FeO\)
\(n_A=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO}=0,2-0,08=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO}+m_{CO_2}=44.0,08+0,12.28=6,88\)
\(\Rightarrow d_{A/H_2}=\dfrac{6,88}{2}=3,44\)
Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X ( không có O2 dư). Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối lượng FeS2 trong A gần với giá trị
A. 17,58%.
B. 23,44%.
C. 29,30%.
D. 35,16%.
Cho hỗn hợp X gồm FeCO3 và FexOy .Nung 6,96 gam hỗn hợp X trong oxi dư tới khi khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí A và 6 gam Fe2O3. Cho khí A vào 1 lit dung dịch Ca(OH)2 0,02M thấy có 1 gam kết tủa tạo thành. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử của FexOy