Cho phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. Khối lượng HCl, MgCl2,
H2 lần lượt là: 7,3g; 9,5g; 0,2g. Tính khối lượng của Mg tham gia phản ứng?
cho 4,8 g kim loại tác dụng hết với dung dịch HCL theo phương trình
Mg + 2HCL -> MgCl2 + H2
khối lượng MgCl2 tạo thành là ?
giúp mình với
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
______0,2------------0,2
=> mMgCl2 = 0,2.95 = 19(g)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
Câu 1 : a ) Lập phương trình hoá học cho phản ứng Mg + HCL -> MgCL2 + H2 b ) Cho biết khối lượng của MgCL2 đã phản ứng lần lượt là 2 , 4 và 7 , 3 khối lượng của MgCL2 là 9,5 gam . Hãy tính khối lượng của Hydrogen bay lên . Câu 2 : a ) Cân bằng phản ứng hóa học : F2 + O2 -> F3O4 b ) Cân bằng phương trình hoá học : CaO + HCL -> CaCL2 + H2O Giải bài giúp mình với nhé
Câu 1
\(a)Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b)n_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{95}=0,1mol\\ n_{H_2}=n_{MgCl_3}=0,1mol\\ m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2g\)
Câu 2
\(a)3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ b)CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Câu 1:
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, Theo ĐLBT KL, có: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
⇒ mH2 = 2,4 + 7,3 - 9,5 = 0,2 (g)
Câu 2:
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Cho phương trình hóa học sau : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Tỉ lệ số phân tử HCl với số phân tử H2:
A.2 : 1B.1 : 1C.2 : 2D.1 : 2
Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình: Mg + HCl →MgCl2 + H2.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứngtrên.
b. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành.
c, Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).
\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.2......................0.2......0.2\)
\(m_{MgCl_2}=0.2\cdot95=19\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--------------->0,2--->0,2
=> mMgCl2 = 0,2.95=19 (g)
c) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 gam kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình: Mg + HCl MgCl2 + H2. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành biết khối lượng HCl tham gia phản ứng là 14,6 g và sinh ra 0,4 gam khí H2 c) Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Trong phòng thí nghiệm , người ta có thể điều chế khí Hydrogen ( H2) bằng cách cho Magnesium tác dụng với dung dịch Hydrochloride ( HCl) theo phương trình hoá học sau Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 Tính khối lượng của Hydrochloride acid tham gia và thể tích khí H2 ( điều kiện tiêu chuẩn) thu được khí hoà tan hoàn toàn 4,8g Magnesium
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Magie bị hòa tan theo phương tình Mg+2HCl --> MgCl2+ H2 . a ) Nếu có 1,2 g Mg tan ra thì thể tích của H2 thu được là bao nhiêu ? Khối lượng HCl sau phản ứng là? CÁC BẠN ƠI GIÚP MÌNH VỚI !!!!!!!!!!! mAi MiH tHi rùi !!!!!!! (mình ngu Hóa lắm !)
Pt: Mg + 2HCl -----> MgCl2 + H2
24 73 22,4
1,2 m? V?
a) Thể tích khí hidro thu dc sau pu là: V = (1,2 × 22,4) ÷ 24 = 1,12 lít
b) Khối lượng HCl sau pư là:
m = (73 × 1,2) ÷ 24 = 3,65 g
Mình làm theo cách này quen rùi nhanh hơn cách giải bằng số moi nhiều còn nếu bn muốn giải theo số moi thì kết quả cũng như vậy thui. Chúc bn làm bài tốt
Câu 3: Cho 9,6g kim loại Magnesium Mg tác dụng với Hydrochloric acid HCl 2M thu được muối Magnesium chloride MgCl2 và khí hydrogen H2.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng MgCl2 thu được.
c. Tính thể tích khí Hydrogen bay ra
. d.Tính Thể tích HCl cần dùng.
\(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\\ a,PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b,n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\\ m_{MgCl_2}=95.0,4=38\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đkc\right)}=0,4.24,79=9,916\left(l\right)\\ d,n_{HCl}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(l\right)\)
Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình:
Mg + HCl MgCl2 + H2.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành.
c) Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc).
Số mol của Mg là n= 4,8/24=0,2(mol)
a)PTHH Mg+2HCL MgCL2+H2
0,2 0,4 0,2 0,2
b)Khối lượng của MgCl2 là
m= 95*0,2=19(g)
c) Thê tích của khí H2 là
V= 0,2*22,4=4,48(l)