cmr: 2x^2-4x+7 là vô nghiệm
CMR: Đa thức A(x)=-4x4+3x3-2x2+x-16 vô nghiệm
CMR: các PT sau vô nghiệm
a) x^4 -2x^3 +4x^2 -3x +2 = 0
b) x^6 + x^5 + x^4 + x^3 +x^2 + x + 1=0
a) \(x^4-2x^3+4x^2-3x+2=0\)
\(\Leftrightarrow x^4-2x^3+x^2+3x^2-3x+2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^4-2x^3+x^2\right)+3\left(x^2-x+\frac{1}{4}\right)+\frac{5}{4}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-x\right)^2=3\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{5}{4}=0\)
Vì (x2 -x )2 \(\ge0\)với mọi x
\(\Rightarrow\left(x^2-x\right)^2+3\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{5}{4}>0\)với mọi x
=> Phương trình trên vô nghiệm - đpcm
b) Ta có
x6+x5+x4+x3+x2+x+1=0
Nhận thấy x = 1 không là nghiệm của phương trình. Nhân cả hai vế của phương trình với x-1 được :
(x−1)(x6+x5+x4+x3+x2+x+1)=0
⇔x7−1=0
⇔x7=1
⇔x=1
(vô lí)
Điều vô lí chứng tỏ phương trình vô nghiệm.
CMR ít nhất 1 trong 2 phương trình sau vô nghiệm:
\(x^2+2x-6m=0\)
\(x^2+4x+m^2-15=0\)
Giải:
Giả sử hai phương trình trên đều có nghiệm, tức là:
\(\left\{\begin{matrix} \Delta_1'=1+6m>0\\ \Delta_2'=19-m^2>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} m>\frac{-1}{6}\\ -\sqrt{19}< m<\sqrt{19}\end{matrix}\right.\)
Để CM ít nhất một trong hai phương trình vô nghiệm, ta cần chỉ ra hệ bất phương trình trên vô nghiệm, từ đó dẫn đến vô lý, điều giả sử là sai
Nhưng hệ bất phương trình trên có tập nghiệm \(m\in \left(\frac{-1}{6},\sqrt{19}\right)\).
Đơn giản, thử thay \(m=1\) ta thấy cả hai phương trình đều có nghiệm.
Do đó, bài toán sai =)))
CMR đa thức x^2+4x+20 vô nghiệm
xet x^2 +4x+20 = ( x^2 + 4x + 4) + 16 =(x+2)^2 +16 > 0 \(\forall\) x \(\varepsilon\) R
1)Nghiệm duy nhất
\(\left\{{}\begin{matrix}mx+2y=7\\2x+3y=5\end{matrix}\right.\)
1)Vô nghiệm
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=m\\-4x+2y=4\end{matrix}\right.\)
\(1;\left\{{}\begin{matrix}mx+2y=7\\2x+3y=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=\dfrac{7-mx}{2}\\2x+\dfrac{3\left(7-mx\right)}{2}=5\left(1\right)\end{matrix}\right.\)
\(hệ\) \(pt\) \(có\) \(nghiệm\) \(duy\) \(nhất\Leftrightarrow\left(1\right)có\) \(ngo\) \(duy\) \(nhất\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow\dfrac{4x+3\left(7-mx\right)}{2}=5\Leftrightarrow4x+21-3mx=10\Leftrightarrow x\left(4-3m\right)=-11\)
\(với:m\ne\dfrac{4}{3}\) \(thì\) \(hpt\) \(có\) \(ngo\) \(duy-nhất\left(x;y\right)=\left\{\dfrac{-11}{4-3m};\dfrac{7-m\left(\dfrac{-11}{4-3m}\right)}{2}\right\}\)
\(2,\left\{{}\begin{matrix}2x-y=m\\-4x+2y=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=2x-m\\-4x+2\left(2x-m\right)=4\left(1\right)\end{matrix}\right.\)
hệ pt vô nghiệm khi (1) vô nghiệm
(1)\(\Leftrightarrow-4x+4x-2m=4\Leftrightarrow m=-2\Rightarrow m=-2\)
thì hệ pt có vô số nghiệm
\(\Rightarrow m\ne-2\) thì hpt vô nghiệm
Số nghiệm của phương trình 4 x + 2 x - 6 = 0 là
A. 0 B. 1
C. 2 D. Vô số
Số nghiệm của phương trình 4 x + 2 x - 6 = 0 là
A. 0 B. 1
C. 2 D. Vô số
a)Tìm nghiệm duy nhất
\(\left\{{}\begin{matrix}mx+2y=7\\2x+3y=5\end{matrix}\right.\)
b) Vô nghiệm
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=m\\-4x+2y=4\end{matrix}\right.\)
Tìm nghiệm:
x2+5x
x2-6x
3x2-5x-8
4x3+2x2-6x
C/m vô nghiệm :
x2+2x+7
Bài 1 :
a) x^2 + 5x = 0
x(x+ 5 ) = 0
=> x = 0 hoặc x + 5 = 0
=> x = 0 và x = -5
b tương tự
c ) 3x^2 - 5x - 8 = 0
3x^2 - 8x + 3x - 8 = 0
=> x ( 3x - 8 ) + 3x - 8 = 0
=> ( x+ 1 )( 3x - 8 ) = 0
=> x+ 1 = 0 hoặc 3x - 8 = 0
=> x = -1 hoặc x = 8/3
(+) d tương tự
Bài 2 :
x^2 + 2x + 7 = x^2 + x + x + 1 + 6 = x(x+1)+ x +1 + 6 = ( x+ 1 )(x+1) +6 = ( x+ 1 )^2 + 6
Vì ( x+ 1 )^2 >=0 => ( x+ 1 )^2 + 6 > 0
=> vô nghiệm