Đốt cháy 2,7 gam Al trong khí clo dư.
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
Hòa tan lượng muối trên bằng 100ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
e xin nhờ giúp một chút với ạ!
Đốt chảy 5.6g Fe trong khi clo dư
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
c. Hỏa tan lượng muối trên bằng 100ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? ( Biểt thể tích dd sau hòa tan là không đổi. Fe=56, Cl=35,5).
a) 2Fe + 3Cl2 --> 2FeCl3
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
2Fe + 3Cl2 --> 2FeCl3
0,1------------------->0,1
=> mFeCl3 = 0,1.162,5=16,25(g)
c) \(C_M=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Bài 3: Đốt cháy 5,6g Fe trong khí clo dư. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng muối tạo thành c) Hoà tan lượng muối trên bằng 100ml nước. Tính nồng độ mol vừa thu được (Biết thể tích dung dịch trong thể hoà tan không đổi)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
a, PT: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
______0,1___0,15___0,1 (mol)
b, Có: \(m_{FeCl_3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy 5,6g Fe trong khí 2,688 lít khí clo (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào 500 ml nước dư. a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng muối tạo thành. c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
giupmink voi
\(n_{Fe}=0,1\left(mol\right);n_{Cl_2}=0,12\left(mol\right)\)
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\) (1)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,12}{3}\)
=> Sau phản ứng Fe dư
Hòa tan sản phẩm vào nước ta được:
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 (2)
b) Muối tạo thành là FeCl2 và FeCl3
\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,1-0,12.\dfrac{2}{3}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=3n_{Fe\left(dư\right)}=0,06\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{FeCl_3}=n_{FeCl_3\left(1\right)}-n_{FeCl_3\left(2\right)}=0,12.\dfrac{2}{3}-0,02.2=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0,06.127=7,62\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0,04.162,5=6,5\left(g\right)\)
c) \(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12M\)
\(CM_{FeCl_3}=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08M\)
Hoà tan hết hỗn hợp kim loại gồm 4,8 gam Magie và 2,7 gam nhôm bằng dung dịch axit sunfuric nồng độ 20% vừa đủ.
a) Viết các PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí thu được (ở đktc).
c) Tính khối lượng mỗi muối thu được.
d) Xác định khối lượng dung dịch axit cần dùng.
e) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
a) \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b) \(n_{H_2\left(1\right)}=n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.\dfrac{2,7}{27}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V=\left(0,2+0,15\right).22,4=7,84\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2SO_4\left(1\right)}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,35.98}{20\%}=171,5\left(g\right)\)
d) \(m_{ddsaupu}=4,8+2,7+171,5-0,35.2=178,3\left(g\right)\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120.0,1}{178,3}.100=6,73\%\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342.0,05}{178,3}.100=9,59\%\)
a,Mg+H2SO4-> MgSO4 +H2
2Al +3H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3H2
b, n(Mg)=0,2mol
n(Al)=0,1mol
Số mol H2SO4=số mol H2= 0,2+ 0,1*3/2 =0,35mol
V(H2)= 7,84lit
c, MgSO4: m=0,2*120=24(g)
Al2(SO4)3 : m=342*0,05= 17,1(g)
d, khối lượng H2SO4= 0,35*98=34,3(g)
Khối lượng dd H2SO4 là:
m(dd)=34,3*100/20 = 171,5(g)
e,khối lượng dd sau pứ
m= m(Mg) +m(Al) + m(dd H2SO4) -m(H2) = 4,8+2,7+171,5-0,35*2=178,3(g)
C%(MgSO4)= 24*100%/178,3 =13,46%
C%(Al2SO4)3 = 17,1*100%/178,3 =9,59%
Đốt cháy 5,6g Fe trong khí clo dư
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
c. Hòa tan lượng muối trên bằng 100ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
(Biết thể tích dung dịch sau hòa tan là không đổi. Fe = 56, Cl = 35,5)
Ta có:
\(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
b, Có:
a. 2Fe + 3Cl2 --> 2FeCl3
b. mFeCl3= 0.1 x (56 + 35.5 x 3) = 16.25g
c.đổi: 100ml = 0.1l
C% = (Vnước : nFeCl3) x 100% = 100% = 1M
đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong oxi thu được chất rắn G
a) tính thể tích (đktc) khí oxi cần thiết thực hiện phản ứng
b)tính khối lượng G
c) hòa tan hoàn toàn G bằng m gam dung dịch HCl 7,3% tính m nồng độ phần trăm của muối thu được là 20%
a) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 ---to→ 2Al2O3
Mol: 0,1 0,075 0,05
\(V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
b) \(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
c)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5.100}{7,3}=150\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3.1g P trong oxi dư
a Viết PTHH xảy ra
b Tính khối lượng của diphotphopentaoxit thu được
c Hòa tan toàn bộ lượng diphotphopentaoxit thu được ở trên vào nước tạo thành 200ml dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
a)
4P + 5O2 → 2P2O5
b)
nP = 3.1:31 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nP2O5 = 1/2 nP = 0,05 mol
<=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 gam
c) Câu này theo dữ kiện đề bài của em thì phải tính nồng độ mol của dung dịch chứ không phải nồng độ phần trăm. Nếu tính nồng độ phần trăm thì phải là 200 gam chứ không phải 200ml.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
nH3PO4 = 2nP2O5 = 0,1 mol
=> CH3PO4 = \(\dfrac{0,1}{0,2}\) = 0,5M
Bài 1. Cho 200ml dd KOH 0,5M tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 (x)M.
a. Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{KOH}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{K_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\\C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,1}\approx0,17\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1 :
200ml = 0,2l
100ml = 0,1l
\(n_{KOH}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,1 0,05 0,05
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddH2SO4}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
c) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,1=0,3\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,05}{0,3}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 10: Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng. Tính khối lượng chất tạo thành. Bài 11. Hoà tan 2,7 gam nhôm bằng 500 ml dung dịch HCl vừa đủ. a, Tính nồng độ mol của dd HCl cần dùng? b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc). c. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng. Cần gấp sos