Chọn những câu có đáp án đúng: ( công nghệ VNEN sgk trang 166)
Chọn những câu có đáp án đúng: ( công nghệ VNEN sgk trang 166)
cau 1: dung
cau 2: dung
cau 3: sai
cau 4: sai
cau 5: dung
cau 6: sai
cau 7: sai
cau 8: dung
1:đúng, 2:đúng, 3:sai, 4:sai, 5:đúng, 6:sai, 7:sai, 8:đúng.
Trong các phương án sau đây, có bao nhiêu phương án có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật.
1. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 2. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng.
3. Tạo giống nhờ công nghệ gen. 4. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.
5. Gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.
Đáp án đúng:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án B
Các phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật là: (2), (3).
Câu 2: Công nghệ gen là gì?
A. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật genB. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp
C. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen
D. Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen
Câu 2: Công nghệ gen là gì?
A. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
B. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp
C. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen
D. Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen
Chọn đáp án sai khi nói về nguồn năng lượng không tái tạo?
A. Năng lượng sinh khối là năng lượng không tái tạo.
B. Dầu mỏ là năng lượng không tái tạo.
C. Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng không thể bổ sung nhanh nên sẽ cạn kiệt trong tương lai gần.
D. Nguồn năng lượng không tái tạo phải mất hàng triệu đến hàng trăm triệu năm để hình thành.
Chọn đáp án sai khi nói về nguồn năng lượng không tái tạo?
A. Năng lượng sinh khối là năng lượng không tái tạo.
B. Dầu mỏ là năng lượng không tái tạo.
C. Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng không thể bổ sung nhanh nên sẽ cạn kiệt trong tương lai gần.
D. Nguồn năng lượng không tái tạo phải mất hàng triệu đến hàng trăm triệu năm để hình thành.
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần tạo nên sự phát triển bền vững?
I. Đưa công nghệ mới vào khai thác tài nguyên thiên nhiên với hiệu suất cao hơn công nghệ cũ.
II.Giảm nhu cầu không cần thiết, tái chế, tái sử dụng vật liệu(3R).
III. Thay thế dần các nguồn năng lượng truyền thống bằng năng lượng gió hoặc năng lượng mặt trời.
IV. Quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên với hành lang ngăn cách với khu dân cư.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: II,III,IV
Ý I sai vì số lần phiên mã của các gen là khác nhau
Để mở rộng sản xuất, Nhà máy A đứng trước sự lựa chọn giữa ba phương án. Theo em. nên chọn phương án nào ?
Phương án 1: Sử dụng công nghệ tiên tiến, bỏ qua các vấn đề về môi trường, tiết kiệm triệt để trong sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm.
Phương án 2 : Sử dụng công nghệ tiên tiến và đầu tư thêm kinh phí cho việc bảo vệ môi trường, chấp nhận giá thành cao hơn.
Phương án 3: Mở rộng quy mô sản xuất, giữ nguyên công nghệ cũ (chỉ tăng số lượng)
Theo em, nên chọn phương án 2.
Phương án 2: là phương án tốt nhất và bảo đảm các yếu tố mở rộng quy mô sản .xuất, đổi mới công nghệ, góp phần tăng năng xuất lao động, bảo vệ môi trường, về chi phí, tuy hiện tại có chi thêm một phần kinh phí bảo vệ môi trường nhưng xét về lâu dài, việc giữ gìn bảo vệ môi trường sẽ có lợi về nhiều mặt hơn và đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn, tiết kiệm hơn so với kinh phí phải bỏ ra để khắc phục hậu quả tai hại do ô nhiễm môi trường gây ra.. Vì thế nên chọn phương án 2
Câu 3: Đối với bóng đèn Led, khi hoạt động thì bộ phận nào phát ra ánh sáng?
A. Vỏ bóng B. Bảng mạch Led C. Đuôi đèn D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Trong chương trình Công Nghệ 6, các em đã học về mấy loại bóng đèn thông dụng?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 5: Em hãy cho biết, loại bóng đèn Led nào được sử dụng phổ biến?
A. Đèn búp B. đèn trần C. Đèn ống D. Cả ba đáp án trên
Câu 6: Bộ phận chính của bóng đèn huỳnh quang là:
A. Ống thủy tinh B. 2 điện cực C. Bóng thủy tinh D. Ống thủy tinh và 2 điện cực
Câu 7: Bóng đèn Led búp có cấu tạo gồm mấy phần?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Loại enzim nào sau đây được sử dụng trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN polimeraza
B. ARN polimeraza
C. Restrictaza
D. Amylaza
Đáp án C.
Một số loại enzyme:
- Enzyme giới hạn (restriction enzyme) là một enzyme endonuclease có vị trí nhận biết điểm cắt DNA đặc hiệu. Những enzyme này phân huỷ liên kết phosphodieste của bộ khung DNA mạch đôi mà không gây tổn hại đến bases.
- Gyraza (còn được gọi là topoisomeraza II): Làm duỗi thẳng phân tử DNA.
- Helicase: Tách, cắt các liên kết hidro giữa hai mạch đơn.
- DNA polymeraza:
+ DNA polymeraza I: cắt ARN mồi, tổng hợp mạch polinucleotit mới.
+ DNA polymeraza II: sửa sai sau khi nối các đoạn okazaki.
+ DNA polymeraza III: lắp ráp nu, kéo dài mạch đơn mới.
- Ligara: nối các đoạn okazaki.
- Primaza (ARN polymeraza):Tổng hợp đoạn mồi. Ngoài ra còn có:
- Prôtêin SSB: giúp hai mạch đơn không bị dính lại vào nhau để các enzym hoạt động.
- Telomeraza: hạn chế sự cố đầu mút. Chỉ có trong tinh hoàn và buồng trứng,ở tất cả các tế bào sinh dưỡng enzim này ko hoạt động.
Amylaza được sản xuất chủ yếu ở tụy và các tuyến nước bọt và với một lượng không đáng kể ở gan và vòi trứng. Amylase tham gia vào quá trình tiêu hóa các carbohydrat phức tạp thành các đường đơn. Enzim ADN pol tham gia vào quá trình nhân đôi ADN, ARN pol đóng vai trò chính trong phiên mã.
Loại enzim nào sau đây được sử dụng trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN polimeraza
B. ARN polimeraza
C. Restrictaza
D. Amylaza
Đáp án C.
Một số loại enzyme:
Enzyme giới hạn (restriction enzyme) là một enzyme endonuclease có vị trí nhận biết điểm cắt DNA đặc hiệu. Những enzyme này phân huỷ liên kết phosphodieste của bộ khung DNA mạch đôi mà không gây tổn hại đến bases.
Gyraza (còn được gọi là topoisomeraza II): Làm duỗi thẳng phân tử DNA.
Helicase: Tách, cắt các liên kết hidro giữa hai mạch đơn.
DNA polymeraza:
+ DNA polymeraza I: cắt ARN mồi, tổng hợp mạch polinucleotit mới.
+ DNA polymeraza II: sửa sai sau khi nối các đoạn okazaki.
+ DNA polymeraza III: lắp ráp nu, kéo dài mạch đơn mới.
Ligara: nối các đoạn okazaki.
Primaza (ARN polymeraza):Tổng hợp đoạn mồi. Ngoài ra còn có:
Prôtêin SSB: giúp hai mạch đơn không bị dính lại vào nhau để các enzym hoạt động.
Telomeraza: hạn chế sự cố đầu mút. Chỉ có trong tinh hoàn và buồng trứng,ở tất cả các tế bào sinh dưỡng enzim này ko hoạt động.
Amylaza được sản xuất chủ yếu ở tụy và các tuyến nước bọt và với một lượng không đáng kể ở gan và vòi trứng. Amylase tham gia vào quá trình tiêu hóa các carbohydrat phức tạp thành các đường đơn. Enzim ADN pol tham gia vào quá trình nhân đôi ADN, ARN pol đóng vai trò chính trong phiên mã
Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang nguồn gen của 2 loài sinh vật?
Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng của 2 loài. Chọn giống bằng công nghệ gen. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa. Phương pháp gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.
Đáp án đúng:
A. 2,3
B. 1,4
C. 2,4
D. 3,5