Câu 10:
Nguyên tử X nặng gấp 2 lần phân tử khí Nitơ. Nguyên tử khối của X là:
A. 28 đvC B. 56 đvC C. 58 đvC D. 64 đvC
a. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử ôxi
b. Nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử magiê 0,5 lần
c. Nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử natri là 17 đvC
Tính nguyên tử khối của X, Y, Z. Viết tên nguyên tố, KHHH của nguyên tố đó
a. NTKX = NTKO x 2 = 16 x 2 = 32 (đvC)
Vậy nguyên tử X là lưu huỳnh, KHHH là S.
b. NTKY = NTKMg x 0,5 = 24 x 0,5 = 12 (đvC)
Vậy nguyên tử Y là Cacbon, KHHH là C.
c. NTKZ = NTKNa + 17 = 23 + 17 = 40 (đvC)
Vậy nguyên tử Z là Canxi, KHHH là Ca.
/ Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với hai nguyên tử Oxi và năng hơn phân tử khí oxi 2 lần . PTK của hợp chất bằng ……………đvC. NTK của X bằng ……..đvC
Nguyên tử X nặng gấp tám lần nguyên tử helium. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố nào, viết KHHH của nguyên tố đó. Biết khối lượng của nguyên tử helium là 4
khối lượng nguyên tử X là ≃4.8=32 amu
X thuộc nguyên tố lưu huỳnh
có kí hiệu là S
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g Mg trong bình chứa khí oxi thì thu được MgO.
a/Tính thể tích khí oxi cần dùng ( ở đktc)?
b/Tính khối lượng magieoxits (MgO) thu được.
Biết nguyên tử khối của Mg=24 đvC, O=16 đvC
giúp em với ạ! (mn nhớ giải chi tiết hộ em chứ em ngu lắm:( )
a/ Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
2 1
0.2 x
\(=>x=\dfrac{0.2\cdot1}{2}=0.1=n_{O_2}\)
\(=>V_{O_2\left(đktc\right)}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
b/ \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
2 2
0.2 y
\(=>y=\left(0.2\cdot2\right):2=0.2=n_{MgO}\)
\(=>m_{MgO}=0.2\cdot\left(24+16\right)=8\left(g\right)\)
nMg=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{4.8}{24}\)=0.2(mol)
PTHH: 2Mg + O2 \(\rightarrow\)2MgO
0.2 \(\rightarrow\) 0.1 \(\rightarrow\) 0.2 (mol)
a) \(\Rightarrow\)VO\(_2\)=n.22,4=0.1.22.4=2.24(l)
b)\(\Rightarrow\)mMgO=n.M=0.2.(24+16)=8(g)
--chúc bạn học tốt nha--
Hợp chất A chứa 50% lưu huỳnh, còn lại là oxi. Biết A có phân tử khối bằng 64 đvC. Vậy CTHH của A là
A.SO2 B. CO2 C. SO3 D.SO
TÌm công thức phân tử của:
a. 75 %C, 25%H.Biết PTK=16 đvc
b.52.17%K,8.7 %C, còn lại là O.Biết PTK=138 đvc
c.70%Fe; 30%O.Biết PTK= 160 đvc
d.Hợp chatas A có thành phần về khối lượng nguyên tố như sau: 53.333% C ; 15.55 %H: 31.112 %N.Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối phân tử của A nặng gấp 22.5 lần phân tử H
a) Gọi CTTQ: CxHy
x = \(\frac{75\times 16}{12\times 100}= 1\)
\(y = \frac{25\times 16}{1\times 100}= 4\)
=> CT: CH4
b) Gọi CTTQ: KxCyOz
\(x = \frac{52,17\times 138}{39\times 100}=2\)
\(y = \frac{8,7\times 138}{12\times 100}=1\)
%O = 100% - (52,17% + 8,7%) = 39,13%
z = \(z = \frac{39,13\times 138}{16\times 100}= 3\)
=> CT: K2CO3
câu c pn lm tương tự nhé
d) \(d_{A/_{H_{2}}}= \frac{M_{A}}{2} = 22,5\)
=> MA = 22,5 . 2 = 45
Gọi CTTQ: CxHyNz
\(x =\frac{53,333 \times 45}{12\times 100}=2\)
\(y= \frac{15,55\times 45}{1\times 100}= 7\)
\(z = \frac{31,112\times 45}{14\times 100}= 1\)
=> CT: C2H7N
Tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 đvC. Số mắt xích trong phân tử tinh bột ở vào khoảng:
A. Từ 2000 đến 6172
B. Từ 600 đến 2000.
C. Từ 1000 đến 5500
D. Từ 1235 đến 6172.
Đáp án D
Tinh bột có dạng (C6H10O5)n
Ta có:
200000 ≤ 162 n ≤ 1000000 ⇔ 200000 162 ≤ n ≤ 1000000 162 ⇔ 1234 , 6 ≤ n ≤ 6172 , 8
Phân tử Mg(NO3) có phan tử khối la 148 đvc. XX có giá trị là. ( ghi cách làm nha)
\(Mg\left(NO_3\right)_X\)
Nguyên tử khối của (NO3)X là:
\(148-24=124\left(đvC\right)\) ( Mg = 24)
1 Nhóm NO3 có nguyên tủ khối là:
\(14+3.16=62\left(đvC\right)\)
Giá trị của X là: \(124:62=2\)
Một hợp chất A có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b/ Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A. Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chât bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tử