Cho a mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH. Nêu mối quan hệ giữa tỉ lệ b và a với sự tạo thành của các sản phẩm?
Cho dd chứa a mol NaOH tác dụng với b mol P2O5. Hãy xác định muối tạo thành theo sự tương quan giữa a và b. Áp dụng khi a = 0,2 mol và b = 0,15 mol.
\(Vì:1< \dfrac{a}{b}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}< 2\)
Nên SP là hỗn hợp 2 muối axit NaH2PO4 và Na2HPO4
X là một trieste mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O, (biết rằng b – c = 6a). Biết a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam Brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 6
B. 5
C. 8
D. 7
Chọn đáp án A
Có b-c = 6a → chứng tỏ X chứa 7 liên kết π = 3πCOO + 4πC=C
Cứ a mol X tác dụng vừa đủ với 4a mol Br2 → nX = 0,08 : 4 = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = 18,12 - 0,08. 160 = 5,32 gam
X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
Có nNaOH = 0,02. 3 = 0,06 mol và nC3H5(OH)3 = 0,02 mol
bảo toàn khối lượng → m = 5,32 + 0,06. 40 - 0,02. 92 = 5,88 gam.
X là một triết mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O, (biết rằng b-c = 6a). Biết a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam Brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 6
B. 5
C. 8
D. 7
Chọn đáp án A
Ta có công thức: n E s t e = n C O 2 - n H 2 O k - 1
⇒ k = 7.
Vì có 3π/COO
⇒ Este này có (7–3) = 4π/C-C.
⇒ Este này + tối đa với Br2 theo tỉ lệ mol 1:4
Mà n B r 2 = 0 , 08 m o l
⇒ nEste = 0,02 mol.
BTKL ta lại có:
mEste = 18,12 – 12,8 = 5,32 gam
Phản ứng của este với NaOH:
Este + 3NaOH → Muối + 1Glixerol
Với nNaOH = 0,06 mol và
nGlixerol = 0,02 mol
BTKL ⇒ n = 5 , 32 + 0 , 06 × 40 – 0 , 02 × 92 = 5 , 88 g a m
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là
A. a = 0,75b
B. a = 0,8b
C. a = 0,35b
D. a = 0,5b
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là
A. a = 0,75b
B. a = 0,8b
C. a = 0,35b
D. a = 0,5b
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2 (đktc). Ngược lại khi cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít CO2 (đktc). Mối quan hệ giữa a và b là:
A. a = 0,75b
B. a = 0,8b
C. a = 0,35b
D. a = 0,5b
Đáp án A
Vì thể tích CO2 thu được ở hai lần thí nghiệm khác nhau nên cả hai trường hợp HCl đều hết, chất phản ứng còn lại dư vì nếu ở cả hai trường hợp có các chất đều phản ứng vừa đủ hoặc HCl dư thì lượng CO2 thu được như nhau (bảo toàn nguyên tố C).
Khi cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 có thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:
Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là
Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;
Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là
A.x=2y
B. y=2x
C. x=4y
D. x=y
Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H 2 ;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, sinh ra y mol khí N 2 O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là
A. y = 2x.
B. x = 4y.
C. x = y.
D. x = 2y.
Phần 1: Bảo toàn e: 3. n Al = 2x (1)
Phần 2: Bảo toàn e: 3. n Al = 8y (2)
Từ (1) và (2) → 2x = 8y → x = 4y.
Chọn đáp án B.