Câu 8: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohiđric thu được 27,2 g Kẽm Clorua và 0,4g khí Hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A.14,2 g B. 7,3 g C. 14,6 g D. 14 g
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)\)
c)
Ta có :
\(n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13.6(gam)\)
Câu 4 (4 điểm):
Biết rằng kim loại kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2). a. Lập PTHH của phản ứng
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử kẽm lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Tỉ lệ số nguyên tử Kẽm : Số phân tử Axit Clohidric = 1:2
Tỉ lệ số nguyên tử Kẽm : Số phân tử Kẽm Clorua = 1:1
Tỉ lệ số nguyên tử kẽm ; Số phân tử khí Hidro = 1:1
Dạng này khá cơ bản, em coi không hiểu hỏi lại nhé!
Bài 4. Cho 12g sắt (III) oxit phản ứng với khí Hiđro ta thu đc sắt và nước
a, Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng
b, Tính khối lượng sắt thu đc sau phản ứng
Bài 5. Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu đc kẽm sunfat và khí hiđro
a, Tính khối lượng kẽm sunfat thu đc sau phản ứng
b, Tính thể tích khí Hiđro thu đc ở (đktc)
Bài 4 câu a đề là thể tích H2 nha bạn
a)\(Fe2O3+3H2-->2Fe+3H2O\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=3n_{Fe2O3}=0,225\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
b)\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Bài 6
a)\(Zn+H2SO4-->ZnSO4+H2\)
\(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{ZnSO4}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{ZnSO4}=0,3.162=48,3\left(g\right)\)
b)\(n_{H2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a)Fe2O3+3H2−−>2Fe+3H2O
0,075-------0,225---0,15 mol
nFe2O3=12/160=0,075(mol)
VH2=0,225.22,4=5,04(l)
b)
mFe=0,15.56=8,4(g)
Bài 6
a)Zn+H2SO4−−>ZnSO4+H2
0,3----------------------0,3---0,3
nZn=19,5/65=0,3(mol)
mZnSO4=0,3.162=48,3(g)
b)
=>VH2=0,3.22,4=6,72(l)
B5, Pthh: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Số mol của 19,5g Zn là:
\(n=\frac{m}{M}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
KL \(ZnSO_4\) sau phản ứng là:
\(m=n\times M=0,3\times\left(65+32+16\times4\right)=48,3\left(g\right)\)
Thể tích khi \(H_2\)(đktc) là
\(V=n\times22,4=0,3\times22,4=6,72\)
Cho 32,5 gam hỗn hợp A gồm kẽm và kẽm oxit tác dụng hết với dd axit sunfuric thu được 4,46 l khí hiđro ở đktc
a) VIẾT pthh phản ứng
b) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A
Zn + H2SO4 \(\)ZnSO4 + H2
0.2____________________0.2
ZnO + H2SO4\(\rightarrow\)ZnSO4 +H2O
nH2 =\(\frac{4,46}{22,4}\)=10.2 mol
\(\rightarrow\)mZn=0.2.65=13g
\(\rightarrow\)mZnO=32.5-13=19.5g
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với axit sunfuric. Hãy:
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng axit sunfuric tham gia phản ứng và thể tích của khí hidro sinh ra (đktc)
c) Cho toàn bộ khí hidro sinh ra ở phản ứng trên khử đồng (2) oxit. Hãy tính khối lượng đồng kim loại thu được
Câu 4: Hòa tan 13g kẽm vào axit clohidric, sau phản ứng thu được 27,2g kẽm clorua và 0.4g khí hidro. Tính khối lượng axit clohidric
Giúp mình vs mình biết làm câu này
Câu 4:
PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}-m_{Zn}\)
\(\Leftrightarrow m_{HCl}=27,2+0,4-13=14,6\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng axit cần dùng là 14,6 gam
câu 4: Giaỉ:
PTHH: Zn+ 2HCl -> ZNCl2 + H2
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl}+m_{H_2}\)
\(< =>m_{HCl}=m_{ZnCl}+m_{H_2}-m_{Zn}\)
\(m_{HCl}=27,2+0,4-13=14,6\left(g\right)\)
òa tan 10 gam dung dịch axit sunfuric vào cốc đựng sẵn 100g nước. Cho tiếp vào cốc 20gam dung dịch Bari clorua thì có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm0,65 g kim loai kẽm vào cốc kẽm tan hết và thấy khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 g. Lọc kết tủa cân được 2g. Tính khới lượng dung dịch còn lại.
òa tan 10 gam dung dịch axit sunfuric vào cốc đựng sẵn 100g nước. Cho tiếp vào cốc 20gam dung dịch Bari clorua thì có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm0,65 g kim loai kẽm vào cốc kẽm tan hết và thấy khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 g. Lọc kết tủa cân được 2g. Tính khới lượng dung dịch còn lại.
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vủa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,48 gam
B. 101,68 gam
C. 97,80 gam
D. 88,20 gam
Đáp án B
Ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn khôi lượng: