Cách tìm số ước của một số tự nhiên?
Thế nào là ước , là bội một số tự nhiên?
Nêu cách tìm bội một số? Cách tìm ước một số
- Ước là những số mà a chia hết
- Bội là những số chia hết cho a
- Cách tìm ước : Chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a. Số nào a chia hét thì là ước của a
- Cách tìm bội : Nhân a với 0, 1, 2, 3, 4, ... thì được bội của a
điền tiếp
nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói.........................
ta có thể tìm ước của một số a(a>1) bằng cách.....................
nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói số a là bội của b và b là ước của a
ta có thể tìm ước của một số a(a>1) bằng cách lấy số a chia lần lược cho các số từ 1 đến số a
Chi số c =1.2.3.4...26 ( tích 26 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1 ).Tìm ước số lớn nhất của c biết số này là lập phương của một số tự nhiên
Nhờ các bạn giải giúp và nhớ có cách làm
Chọn phát biểu sai.
A. Tập hợp các ước của aa là Ư(a)Ư(a), tập hợp các bội của aa là B(a)B(a).
B. Nếu số tự nhiên aa chia hết cho số tự nhiên bb thì ta nói aa là ước của bb, còn bb là bội của aa.
C. Ta có thể tìm các bội của một số khác 00 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0;1;2;3;...0;1;2;3;....
D. Ta có thể tìm các ước của a (a>1)a (a>1) bằng cách lần lượt chia aa cho các số tự nhiên từ 11 đến aa để xem aa chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy chính là ước của aa.
Cho a=20! (Biết n!=1.2.3...n).
a) Tìm ước lớn nhất của a là lập phương của một số tự nhiên.
b) Tìm ước lớn nhất của a là bình phương của một số tự nhiên.
TÌM SỐ TỰ NHIÊN NHỎ NHẤT CÓ 8 ƯỚC SỐ
(CÁCH LÀM DỄ HIỂU)
Gọi số tự nhiên thỏa mãn đề bài là A thì:
A = (p1)\(x\).(p2)y.(p3)z....... ( p1; p2; .....pn \(\in\) P; \(x\);y;...; ≥ 1)
Vì A có 8 ước; 8 = 23 nên A có dạng:
\(\left[{}\begin{matrix}A=\left(p_1\right)^x.\left(p_2\right)^y.\left(p_3\right)^z\\A=\left(p_1\right)^x.\left(p_2\right)^y\end{matrix}\right.\)
Để A nhỏ nhất thì p1;p2; p3 phải nhỏ nhất vậy:
p1 = 2; p2 = 3; p3 = 5
Xét trường hợp A = 2\(x\).3y.5\(z\)
Theo bài ra ta có: (\(x\) + 1.).(y + 1).(z + 1) = 8
vì 8 = 1.2.4 = 2.2.2 và \(x\); y ; z ≥ 1
nên \(\left\{{}\begin{matrix}x+1=2\\y+1=2\\z+1=2\end{matrix}\right.\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\\z=1\end{matrix}\right.\) ⇒ A = 2.3.5 = 30 (1)
Xét trường hợp A = 2\(x\).3y
Theo bài ra ta có: (\(x\) + 1).(y + 1) = 8
8 = 23 ⇒Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Lập bảng ta có:
\(x\) + 1 | 1 | 2 | 4 | 8 |
\(x\) | 0 (loại) | 1 | 3 | 7 |
y + 1 | 8 | 4 | 2 | 1 |
y | 3 | 1 | 0 (loại) | |
A = 2\(x\).3y | 54 | 24 |
A = 24; 54 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có:
A = 24; 30; 54
Mà A là số tự nhiên nhỏ nhất nên A = 24
Tìm x dựa vào quan hệ ước, bội
a) Tìm số tự nhiên x sao cho x - 1 là ước của 12.
b) Tìm số tự nhiên x sao cho 2x + 1 là ước của 28.
c) Tìm số tự nhiên x sao cho x + 15 là bội của x + 3.
a) Ta có : \(x-1\inƯ\left(12\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm4;\pm6;\pm12\right\}\)
...
b) Ta có : \(2x+1\inƯ\left(28\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm4;\pm7;\pm12;\pm28\right\}\)
Mà \(2x+1\)là số chẵn
\(\Rightarrow2x+1\in\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
...
c) Ta có : \(x+15\)là bội của \(x+3\)
\(\Rightarrow x+15⋮x+3\)
\(\Rightarrow x+3+12⋮x+3\)
Vì \(x+3⋮x+3\)
\(\Rightarrow12⋮x+3\)
\(\Rightarrow x+3\inƯ\left(12\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm4;\pm6;\pm12\right\}\)
...
Sửa lại phần b, dòng 2 :
Mà \(2x+1\)là số lẻ
...
Bài 16. Một số nguyên tố chia 42 được dư là r. Biết r là hợp số, tìm giá trị của r.
Bài 17. Phân tích các số sau thành thừa số nguyên tố và tính số ước của mỗi số 2160, 2130, 3210, 3402.
Bài 18. Tìm số tự nhiên x, biết rằng
a) Số ước tự nhiên của số 5.7x là 12.
b) Số 23 .5x .113 có 20 ước lẻ.
c) Số 3 x+1 .5 4 có 9 ước là số chính phương. (Số chính phương là bình phương của một số tự nhiên)
d) Số 2 3 .5 7 .11x−1 .132 có đúng 3 ước nguyên tố.
Bài 19. Tìm các số tự nhiên x, y thỏa mãn 2 x .5 y có 24 ước và x + y = 7
Bài 20.
a) Cho số tự nhiên n. Chứng minh rằng nếu số ước của n là lẻ thì n là bình phương của một số tự nhiên khác.
Điều ngược lại có đúng không? Tại sao?
b) Tìm số tự nhiên n có hai chữ số tận cùng là 15 và có đúng 15 ước.
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 7 ước số. ( Ghi rõ cách giải)