Quy đồng mẫu hai phân thức
\(\dfrac{1}{x}\) và \(\dfrac{1}{x+5}\)
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}:\) \(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
Bài 2:
a: \(\dfrac{1}{2x^3y}=\dfrac{6yz^3}{12x^3y^2z^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{12x^3y^2z^3}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^2z^3}\)
quy đồng mẫu thức của các phân thức
\(\dfrac{1}{x+2};\dfrac{-3x}{x-2};\dfrac{3}{x^2-4x+4}\)
\(\dfrac{-1}{2x+2};\dfrac{3}{2-2x};\dfrac{5}{4x^2+4x+1}\)
cho mình hỏi là giữa khác phân số với nhua là phải có dấu như là công, trừ, nhân hay chia chứ?
Câu 1 Quy đồng mẫu thức của các phân thức sau::(2 điểm)
a/ \(\dfrac{3}{4x^3y^2}\) và \(\dfrac{2}{3xy^3}\) b/ \(\dfrac{5}{x^2-6x+9}\) và \(\dfrac{3}{x^2-3x}\)
a) MTC: \(12x^3y^3\)
\(\dfrac{3}{4x^3y^2}=\dfrac{3\cdot3y}{4x^3y^2\cdot3y}=\dfrac{9y}{12x^3y^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{3xy^3\cdot4x^2}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^3}\)
b) MTC: \(x\left(x-3\right)^2\)
\(\dfrac{5}{x^2-6x+9}=\dfrac{5}{\left(x-3\right)^2}=\dfrac{5x}{x\left(x-3\right)^2}\)
\(\dfrac{3}{x^2-3x}=\dfrac{3}{x\left(x-3\right)}=\dfrac{3\left(x-3\right)}{x\left(x-3\right)^2}=\dfrac{3x-9}{x\left(x-3\right)^2}\)
bài 1; Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
c) \(\dfrac{x}{x^3+1};\dfrac{x-1}{x+1};\dfrac{x+2}{x^2-x+1}\)
d) \(\dfrac{2}{x^2+5x};\dfrac{x+5}{x^2+10x+25};\dfrac{x+2}{x}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau (có thể áp dụng quy tắc đổi dấu với một phân thức để tìm mẫu thức chung thuận tiện hơn)
a) \(\dfrac{4x^2-3x+5}{x^3-1},\dfrac{1-2x}{x^2+x+1},-2\)
b) \(\dfrac{10}{x+2},\dfrac{5}{2x-4},\dfrac{1}{6-3x}\)
a) Tìm MTC: x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
Nên MTC = (x – 1)(x2 + x + 1)
Nhân tử phụ:
(x3 – 1) : (x3 – 1) = 1
(x – 1)(x2 + x + 1) : (x2 + x + 1) = x – 1
(x – 1)(x2+ x + 1) : 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
Qui đồng:
b) Tìm MTC: x + 2
2x – 4 = 2(x – 2)
6 – 3x = 3(2 – x)
MTC = 6(x – 2)(x + 2)
Nhân tử phụ:
6(x – 2)(x + 2) : (x + 2) = 6(x – 2)
6(x – 2)(x + 2) : 2(x – 2) = 3(x + 2)
6(x – 2)(x + 2) : -3(x – 2) = -2(x + 2)
Qui đồng:
click mh nhaCho hai phân thức :
\(\dfrac{1}{x^2-4x-5}\) và \(\dfrac{2}{x^2-2x-3}\)
Chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức \(x^3-7x^2+7x+15\) làm mẫu thức chung để quy đồng hai phân thức đã cho. Hãy quy đồng mẫu thức ?
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
a)\(\dfrac{7x-1}{2x^2+6x};\dfrac{5-3x}{x^2-9}\)
\(a,\dfrac{7x-1}{2x^2+6x}=\dfrac{\left(7x-1\right)\left(x-3\right)}{2x\left(x+3\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{7x^2-22x+3}{2x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\\ \dfrac{5-3x}{x^2-9}=\dfrac{2x\left(5-3x\right)}{2x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{10x-6x^2}{2x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)
Muốn quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau, ta làm thế nào ?
Hãy quy đồng mẫu thức của hai phân thức :
\(\dfrac{x}{x^2+2x+1}\) và \(\dfrac{3}{5x^2-5}\)
*Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
-Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm ẫu tức chung.
-Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
-Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
*Bài tập:
\(\dfrac{x}{x^2+2x+1}và\)\(\dfrac{3}{5x^2-5}\)
-Ta có:
x2+2x+1=(x+1)2=(x+1)(x+1)
5x2-5=5(x2-1)=5(x-1)(x+1)
\(\Rightarrow\)MTC:5(x-1)(x+1)(x+1)
-NTP:5(x-1)(x+1)(x+1):(x+1)(x+1)=5(x-1)
5(x-1)(x+1)(x+1):5(x-1)(x+1)=x+1
-Quy đồng mẫu thức:
\(\dfrac{x}{\left(x+1\right)\left(x+1\right)}\)=\(\dfrac{5x\left(x-1\right)}{5\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+1\right)}\)
\(\dfrac{3}{5\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{3\left(x+1\right)}{5\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+1\right)}\)