Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường phân giác AK (A ∈ BC ). KM ⏊AC (M ∈ AC)
a, Tính BC, KC và KM
b, Kẻ đường cao AH và đường phân giác BD tại E CM:AE=AD
c, 1/(AH )+1/AK=√2/AC
Cho tam giác ABC vuông tại A; đường phân giác AK (K \(\in\)BC)
Kẻ KM vuông góc với AC tại M.
1. Kẻ đường cao AH (H \(\in\)BC) và phân giác BD (D\(\in\)AC) cắt nhau tại E.
Chứng minh AD = AE.
2. Chứng minh: \(\frac{1}{AB}+\frac{1}{AC}=\frac{\sqrt{2}}{AK}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC), đường cao AH H thuộc BC. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = BA
a/ C/m: Tam giác ABD cân và AD là tia phân giác của góc HAC
b/ Kẻ DK vuông góc với AC (K thuộc AC) C/m AK = AH
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC), đường cao AH H thuộc BC. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = BA
a/ C/m: Tam giác ABD cân và AD là tia phân giác của góc HAC
b/ Kẻ DK vuông góc với AC (K thuộc AC ) Chứng minh AK = AH
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12cm, AC = 16cm, đường cao AH
a) CM: HBA đồng dạng với ABC
b) tính BC,AH,BH
c) Vẽ phân giác AD (D thuộc BC). Tính BD
d) Trên AH lấy K sao cho AK=3,6cm. Từ K kẻ đường thẳng song song với BC, cắt AB và AC lần lượt tại M và N. Tính diện tich tứ giác BMNC
a) Xét \(\Delta HBA\)và \(\Delta ABC\)
ta có \(\widehat{AHB}=\widehat{CAB}\left(=90^0\right)\)
\(\widehat{ABC}\)chung
nên \(\Delta HBA\)\(\Delta ABC\)(g - g)
b) Xét \(\Delta ABC\)ta có
\(AB^2+AC^2=BC^2\)
\(\Rightarrow BC=20\left(cm\right)\)
có \(\Delta HBA\)\(\Delta ABC\)
nên \(\frac{AH}{AC}=\frac{AB}{BC}\)và \(\frac{BH}{AB}=\frac{AB}{BC}\)
\(\Rightarrow AH=9,6\left(cm\right);BH=7,2\left(cm\right)\)
c) Xét \(\Delta ABC\)
có AD là phân giác
\(\Rightarrow\frac{BD}{CD}=\frac{AB}{AC}=\frac{3}{4}\)
mà có BD + CD = BC = 20
nên BD = \(\frac{60}{7}\)
d)có AK + KH = AH
suy ra KH = 6 (cm)
có
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, HB=9cm; HC=16cm. a) chứng minh : AB^2 = HB.BC b) Tính AB; AC; AH c) Phân giác của góc B cắt AH tại I, từ I kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC tại K. Chứng minh AK/KC = AB/HC d) Gọi E là giao điểm của BI với AC chứng minh tam giác KIE đồng dạng với tam giác ABI
a: Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên AB^2=BH*BC
b: \(AH=\sqrt{9\cdot16}=12\left(cm\right)\)
\(AB=\sqrt{9\cdot25}=15\left(cm\right)\)
=>AC=20(cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=12cm,AC=16cm.Vẽ đường cao AH
a)Chứng minh tam giác HBA đồng dạng với tam giác ABC
b)Tính BC,AH,BH.
c)Vẽ đường phân giác AD của tam giác ABC(D thuộc BC).Tính BD,CD
d)Trên Ah lấy điểm K sao cho AK=3.6cm.Từ K kẻ đường thẳng song song BC cắt AB và AC lần lượt tại M và N.Tính diện tích tứu giác BMNC
a: Xét ΔHBA vuông tại H và ΔABC vuông tại A có
góc B chung
Do đó:ΔHBA\(\sim\)ΔABC
b: \(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=20\left(cm\right)\)
\(AH=\dfrac{AB\cdot AC}{BC}=9.6\left(cm\right)\)
\(BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{12^2}{20}=7.2\left(cm\right)\)
c: Xét ΔABC có AD là phân giác
nên BD/AB=CD/AC
=>BD/3=CD/4
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{BD}{3}=\dfrac{CD}{4}=\dfrac{BD+CD}{3+4}=\dfrac{20}{7}\)
Do đó; BD=60/7(cm); CD=80/7(cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD. Kẻ DK _|_ BC. Gọi I là giao điểm của AK và BD.
a) Chứng minh: BD _|_ AK.
b) Kẻ AH _|_ BC. CMR: AK là tia phân giác của góc HAC.
c) Kẻ Cx // AK. Cx cắt AK tại M. CMR: 3 điểm B, A, M thẳng hàng.
d) Chứng minh AC + KM > AK + MC.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12cm, AC =16cm. Vẽ đường cao AH.
a) Cm tam giác HBA đồng dạng tam giác ABC.
b) Tính BC,AH,BH.
c)Vẽ đường phân giác AD của tam giác ABC( D thuộc BC).Tính BD,CD
d) Trên AH lấy điểm K sao cho AK=3,6cm. Từ K kẻ đường thẳng song song BC cắt AB ,AC lần lượt tại M, N.
Tính diện tích tứ giác BMNC.
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường phân giác là BD và đường cao là AH(De AC, He BC). Gọi K là giao điểm của AH và BD. Biết AD = 4cm và CD = 8m Tinh AK
Ta có
\(\dfrac{AD}{CD}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{4}{8}=\dfrac{1}{2}\) (Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy)
\(\Rightarrow BC=2AB\)
\(\Rightarrow\sin\widehat{ACB}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow\widehat{ACB}=30^o\)
Ta có
\(AC=AD+CD=4+8=12\)
\(AB^2=BC^2-AC^2=4AB^2-12^2\) (Pitago)
\(\Rightarrow AB=4\sqrt{3}\Rightarrow BC=2AB=8\sqrt{3}\)
\(AB^2=BH.BC\) (trong tg vuông bình phương 1 cạnh góc vuông bằng tích giữa hình chiếu cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền với cạnh huyền)
\(\Rightarrow BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{48}{8\sqrt{3}}=2\sqrt{3}\)
Xét tg vuông ABC có
\(\widehat{ABC}=90^o-\widehat{ACB}=90^o-30^o=60^o\)
Ta có
\(\widehat{ABD}=\widehat{CBD}=\dfrac{\widehat{ABC}}{2}=30^o\)
Xét tg vuông HKB và tg vuông ABC có
\(\widehat{CBD}=\widehat{ACB}=30^o\)
=> tg HKB đồng dạng với tg ABC
\(\Rightarrow\dfrac{HK}{AB}=\dfrac{BH}{AC}\Rightarrow\dfrac{HK}{4\sqrt{3}}=\dfrac{2\sqrt{3}}{12}\)
\(\Rightarrow HK=\dfrac{4\sqrt{3}.2\sqrt{3}}{12}=2\)
Xét tg vuông AHC có
\(AH=\dfrac{1}{2}AC=\dfrac{1}{2}.12=6\) (trong tg vuông cạnh đối diện với góc \(30^o\) bằng nửa cạnh huyền)
\(\Rightarrow AK=AH-HK=6-2=4\)