Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam C trong bình đựng khí O2 , sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo thành 17,6 gam khí CO2 . Khối lượng khí O2 tham gia phản ứng là
A.
22,4g
B.6,4g
C.12,8g.
D.11,2g
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam C trong bình đựng khí O2 , sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo thành 17,6 gam khí CO2 . Khối lượng khí O2 tham gia phản ứng là
A.
12,8g.
B.11,2g
C.22,4g
D.6,4g
a . 12.8
áp dụng định luật bảo toàn mC +mO2=mCO2
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp C2H4, C3H6 trong bình chứa O2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 17,6 gam khí CO2 và hơi nước
a. Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
b.Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng. Các khí đo ở đktc
a) Gọi số mol C2H4, C3H6 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) (1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
a----->3a--------->2a
2C3H6 + 9O2 --to--> 6CO2 + 6H2O
b------>4,5b------->3b
=> 2a + 3b = 0,4 (2)
(1)(2) =>a = 0,05 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,15}.100\%=33,33\%\\\%V_{C_3H_6}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) nO2 = 3a + 4,5b = 0,6 (mol)
=> VO2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6, ta có:
Giả thiết: a+b=3,36/22,4=0,15 (1).
BT C: 2a+3b=17,6/44=0,4 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,05 (mol) và b=0,1 (mol).
a. %V\(C_2H_4\)=0,05/0,15.100%\(\approx\)33,33% \(\Rightarrow\) %V\(C_3H_6\)\(\approx\)100%-33,33%\(\approx\)66,67%.
b. nnước=0,5.(0,05.4+0,1.6)=0,4 (mol).
BTKL: m\(O_2\)=17,6+0,4.18-(0,05.28+0,1.42)=19,2 (g) \(\Rightarrow\) n\(O_2\)=19,2/32=0,6 (mol).
Thể tích cần tìm là 0,6.22,4=13,44 (lít).
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.(b) Tính thểtích khí O2(ởđktc) đã tham gia phản ứng.(c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a. 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0.3 0.225 0.15
b.\(n_{Al}=\dfrac{8.1}{27}=0.3mol\)
\(V_{O_2}=0.225\times22.4=5.04l\)
c.\(m_{Al_2O_3}=0.15\times102=15.3g\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong bình đựng O2 a) Tính khối lượng P2O5 tạo thành b) Tính thể tích khí O2 tham gia phản ứng đkc c) tính thể tích không khí, biết thể tích O2 chiếm 1/5 thể tích không khí
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2-^{t^o}>2P_2O_5\)
tỉ lệ 4 : 5 : 2
n(mol) 0,2---->0,25---->0,1
`V(O_2)=nxx24,79=0,25xx24,79=6,1975(l)`
`V(kk)=6,1975:1/5=30,9875(l)`
1/. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magnesium Mg trong bình khí Oxygen O2 thu được 8gam Magnesium Oxide MgO . a. Lập PTHH của phản ứng. b. Viết công thức khối lượng của phản ứng. c. Tính khối lương của O2 tham gia.
2.2/. Cho 13 gam Kẽm Zn tác dụng vừa đủ với Acid HCl, thu được 27,2 gam chất ZnCl2 và 0,4 gam khí Hydrogen H2 . a. Lập PTHH của phản ứng. b. Viết công thức khối lượng của phản ứng. c. Tính khối lương Acid HCl tham gia phản ứng.
2.3/. Đốt cháy hoàn toàn 92 gam kim loại Na cần phải dùng hết 32 gam khí Oxygen O2 thu được hợp chất Na2O . a. Lập PTHH của phản ứng. b. Viết công thức khối lượng của phản ứng. c. Tính khối lượng Na2O thu được.
Bài 1:
a, 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
b và c, Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + m\(O_2\) = mMgO
\(\Rightarrow m_{O_2}=8-4,8=3,2g\)
Bài 2:
a, Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
b và c, Theo ĐLBTKL, ta có:
mZn + mHCl = m\(ZnCl_2\) + m\(H_2\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=\left(27,2+0,4\right)-13=14,6g\)
Bài 3:
a, 4Na + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O
b và c,
Theo ĐLBTKL, ta có:
mNa + m\(O_2\) = mNa\(_2\)O
=> m\(Na_2O\) = 92 + 32 = 124 g
đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trong bình đựng 8.96 lít khí o2 ở đktc,sau phản ứng kết thúc thu được Fe2O3
a.chất nào dư khối lượng là bao nhiêu?
b.tính khối lượng sản phẩm?
nO2 = 8.96/22.4 =0.4 mol
nFe = 11.2 : 56 = 0.2 mol
PTHH: 3Fe + 2O2 -----> Fe2O3
Theo PT: 3 - 2 -1 (mol)
BC: 0.2 - 0.4 (mol)
Ta có: \(\dfrac{3}{0.2}\)>\(\dfrac{2}{0.4}\)
Suy ra: số mol của Fe dư
Câu1: đốt cháy hoàn toàn 7,44 gam photpho trong bình chứa khí O2. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b)tính thể tích khí O2( ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c) tính khối lượng KLCO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được 1 thể tích khí O2 ở (đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
(Cho biết: k=39;cl=35,5;o=16;h=1;p=31)
\(n_P=\dfrac{7,44}{31}=0,24mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,24 0,3 0,12
\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
0,2 0,3
\(m_{KClO_3}=0,2\cdot122,5=24,5g\)
a. \(n_P=\dfrac{7.44}{31}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH : 4P + 5O2 ------to----> 2P2O5
0,24 0,3
b. \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c. 2KClO3 ---to---> 2KCl + 3O2
0,2 0,3
\(m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon đều mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối lượng bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a là
A. 3,20.
B. 2,650.
C. 3,30.
D. 2,750.
Đáp án C
nCO2 = 0,36 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nH2O = 0,33 mol.
Do nZ = 0,04 mol = nH2 ban đầu ⇒ Z là ankan, H2 hết.
● Đối với HCHC chứa C, H và O (nếu có) thì: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC
nCO2 – nH2O = k.nHCHC – nHCHC = nπ – nHCHC.
Công thức trên vẫn đúng với hỗn hợp HCHC chứa C, H và có thể có O.
► Áp dụng: nπ = nH2 + nBr2 = 0,15 mol ⇒ nX = 0,12 mol.
Do cuối cùng chỉ chứa 1 ankan ⇒ X gồm các hidrocacbon có cùng số C.
số C/Z = 0,36 ÷ 0,12 = 3 ⇒ Z là C3H8 || mX = 0,36 × 12 + 0,33 × 2 = 4,98(g).
||⇒ bảo toàn khối lượng: a = 4,98 + 0,04 × 2 – 0,04 × 44 = 3,3(g)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon đều mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối lượng bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a là
A. 3,20
B. 2,650
C. 3,30
D. 2,750
Đáp án C
nCO2 = 0,36 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nH2O = 0,33 mol.
Do nZ = 0,04 mol = nH2 ban đầu ⇒ Z là ankan, H2 hết.
● Đối với HCHC chứa C, H và O (nếu có) thì: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC
nCO2 – nH2O = k.nHCHC – nHCHC = nπ – nHCHC.
Công thức trên vẫn đúng với hỗn hợp HCHC chứa C, H và có thể có O.
► Áp dụng: nπ = nH2 + nBr2 = 0,15 mol ⇒ nX = 0,12 mol.
Do cuối cùng chỉ chứa 1 ankan ⇒ X gồm các hidrocacbon có cùng số C.
số C/Z = 0,36 ÷ 0,12 = 3 ⇒ Z là C3H8 || mX = 0,36 × 12 + 0,33 × 2 = 4,98(g).
||⇒ bảo toàn khối lượng: a = 4,98 + 0,04 × 2 – 0,04 × 44 = 3,3(g)