Thể tích (đktc) của một hỗn hợp khí gồm 0,44g CO2; 0,32g O2 và 0,28g N2 là: A. 0,672 lít B. 0,448 lít C. 0,336 lít D. 0,224 lít
tính thể tích của hổn hợp khí (đktc) gồm 0,44g CO2 và 1g H2
`n_(CO_2)=(0,44)/44=0,01(mol)`
`n_(H_2)=1/2=0,5(mol)`
`->n_(hh)=0,01+0,5=0,51(mol)`
`->V_(hh \ đktc)=0,51.22,4=11,424(l)`
Hãy tính:
a) Số mol của : 28g Fe 64g Cu 5,4g Al.
b) Thể tích khí (đktc) của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (dktc) gồm có 0,44g CO2 0,04g H2 và 0,56g N2.
a)
b) VCO2 = 22,4 .0,175 = 3,92l.
VH2 = 22,4 .1,25 = 28l.
VN2 = 22,4.3 = 67,2l.
c) Số mol của hỗn hợp khí bằng tổng số mol của từng khí.
nhh = nCO2 + nH2 + nN2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol
Vhh khí = (0,01 + 0,02 + 0,02) . 22,4 = 1,12l.
Hãy tính: a/ Số mol của : 28g Feb/ Thể tích khí(đktc) của: 0,5mol CO2c/ Khối lượng chất của 0,5 mol phân tử khí N2d/ Số mol hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44g CO2, 0,04g H2 Giải chi tiết giúp mình cảm ơn
\(a.n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(b.V=\dfrac{n}{22,4}=\dfrac{0,5}{22,4}=0,022\left(l\right)\)
\(c.m=n.M=0,5.28=14\left(g\right)\)
Câu 1: Hãy tính tỉ khối của các khí sau N2, SO2, NO2 lần lượt đối với không khí.
Câu 2: Tính thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm: 0,44g CO2, 0,1 mol H2 và 6.1023 phân tử N2.
Câu 1:
\(d_{N_2/kk}=\dfrac{28}{29}\approx 0,97\\ d_{SO_2/kk}=\dfrac{80}{29}\approx 2,76\\ d_{NO_2/kk}=\dfrac{46}{29}\approx 1,59\)
Câu 2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,44}{44}=0,01(mol);n_{N_2}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1(mol)\\ \Rightarrow V_{hh}=22,4(0,01+0,1+1)=24,864(l)\)
Câu 1:
\(d_{N_2/kk}=\dfrac{28}{29}=0,966\)
\(d_{SO_2/kk}=\dfrac{64}{29}=2,207\)
\(d_{NO_2/kk}=\dfrac{46}{29}=1,586\)
Câu 2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,44}{44}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
=> Vhh = (0,01+0,1+1).22,4 = 24,864(l)
Một hỗn hợp khí A gồm:0,2mol khí SO2 ; 0,75 mol CO2 và 1,5 mol N2.
a/Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc).
b/Tính khối lượng của hỗn hợp khí A.
VA = ( 0.2 + 0.75 + 1.5 ) * 22.4 = 54.88(l)
mA = mSO2 + mCO2 + mN2 = 0.2*64 + 0.75*44 + 1.5*28 = 87.8 g
Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí (Y) gồm 4,4g C O 2 và 3,2g O 2
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí co2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2O và 6,4g khó So2 _Tính thể tích hỗn hợp khí đó ở đktc _Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên
$n_{H_2O} = \dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,2(mol)$
$n_{SO_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow V_{hh} = (1,5 + 2,5 + 0,2 + 0,2).22,4 = 98,56(lít)$
$\Rightarrow m_{hh} = 1,5.44 + 2,5.28 + 0,2.18 + 6,4 = 146(gam)$
Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 4,4 gam C O 2 và 3,2 gam O 2
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)