Câu 3: Cho phương trình :
Mg+HCL à MgCl2+H2
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
Cho biết nguyên tử khối: O=16,CU=64,MG=24,FE=56,CL=35,5,AG=108,N=14
Tính thể tích ở đktc và số phân tử của 2,2 gam khí CO2. Cho nguyên tử khối: O=16, Cu=64, Mg=24, Fe=56, Cl=35,5, Ag =108, N=14.
Câu 4 (1 điểm): Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.
Cho nguyên tử khối: O=16, Cu=64, Mg=24, Fe=56, Cl=35,5, Ag =108, N=14
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
Cho 14 Gam sắt tác dụng với dung dịch HCl 1M
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng Muối thu được
c) Tìm thể tích HCl cần dùng.
(Cho biết: Mg=24; Fe=56; Cl=35,5; H=1)
a) Ptr: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Tl: 1 2 1 1
n: 0,25 0,5 0,25 0,25
b) nFe= \(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{14}{56}\) = 0,25 (mol)
mFeCl2= n x M= 0,25 x 127 = 31,75 (g)
c) VHCl=\(\dfrac{n}{C_M}\)= \(\dfrac{0,5}{1}\)= 0,5 (\(l\))
Đổi 0,5\(l\)= 500m\(l\)
Tính phân tử khối (khối lượng mol M) của: H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3, CaO, SO2, P2O5, MgO, N2O, CaCO3, MgCl2, FeCl3. (Biết: H = 1, Ca = 40, N = 14, O = 16, S = 32, P = 31, Mg = 24, Fe = 56, Cl = 35,5, C = 12)
Cho 1 khối lượng Mg dư vào 100 ml dung dịch HCL . Phản ứng xong thu được 4,48 lit \(H_2\) o dktc
a ) Viết phương trình phản ứng
b ) Tính khối lượng Magie đã tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng
d ) Dungf lượng dung dịch HCL như trên để hòa tan hoàn toàn 15,2 g hỗn hợp bột Cuo và FeO . tính thành phần phần trăm mỗi oxit trong hỗn hợp
( Cho H= 1, Cu = 64 , Mg = 24 , Cl = 35,5 , Fe = 56 , O = 16 )
Các bạn ơi giúp mình bài tập này với
Các bạn ơi giúp tôi dj mà đây là đề thj của trường tôi đó
Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phương trình. a) K + O2 - - >K2O b) Fe + HCl - - >FeCl2 + H2 c) Al + Cl2 - -> AlCl3 d) Na + O2 - - >Na2O e) Mg + HCl - - >MgCl2 + H2 f) Fe + Cl2 - - >FeCl3
a) \(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)
Số nguyên tử K : số phân tử O2 : Số phân tử K2O = 4 : 1 : 2
b) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Số nguyên tử Fe : số phân tử HCl : số phân tử FeCl2 : số phân tử H2
= 1:2:1:1
c) \(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
Số nguyên tử Al : số phân tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2:3:2
d) \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
Số nguyên tử Na : số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
e) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2
= 1:2:1:1
f) \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Số nguyên tử Fe : số phân tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 2:3:2
\(a,4K+O_2\xrightarrow{t^o}2K_2O\\ b,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ c,2Al+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2AlCl_3\\ d,4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O\\ e,Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ f,2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2FeCl_2\)
Hoà tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng 200ml dung dịch HCL Viết PTHH của phản ứng Tính thể tích H2 thu đc ở đktc? Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng ? Cho biết: Zn=65;Cl=35,5;O=16;Cu=64;Fe=56,Mg=24,Na=40
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 gam kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình: Mg + HCl MgCl2 + H2. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành biết khối lượng HCl tham gia phản ứng là 14,6 g và sinh ra 0,4 gam khí H2 c) Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 22,5g Fe phản ứng với dung dịch HCl theo sơ đồ:
\(Fe+HCl--->FeCl_2+H_2\)
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng
b. Cho biết 10g Fe phản ứng. Tính \(V_{H_2}\) thu được ở đktc
(Biết Fe=56, Cl=35,5, H=1)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{10}{56}=\dfrac{5}{28}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{5}{28}.22,4=4\left(l\right)\)