cho biết lượng muối ăn hòa tan trong khoảng 5 ml nước tối đa là 2 thìa khi cô cạn dung dịch trên thì lượng muối ăn thu được là
\(Câu 4 : Cho biết lượng muối ăn hòa tan trong khoảng 10ml nước tối đa là 4 thìa. Khi cô cạn dung dịch trên thì lượng muối ăn thu được là : A. 1 thìa B. 2 thia C. 4 thìa D. không xác định Câu 5: Để pha cà phê nhanh hơn thì ta cho vào cốc: A. Nước nóng B. Nước trong tủ lạnh C. Nước nguội ở nhiệt độ phòng D. Nước nóng và dùng thìa khuấy Câu 6: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch? A. hỗn hợp nước đường. B. hỗn hợp nước muối C. hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. D. hỗn hợp nước và rượu. Câu 7. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù? A. Nước phù sa B. Nước muối C. Nước trà D. Nước máy Câu 8. Chất rắn nào không tan trong nước kể cả nước nóng? A. Cát B. Muối hạt to C. Đường kính D. Bột gạo tẻ Câu 9.Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì? A.Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào. B.Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào. D.Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào. Câu 10. Trong dầu hỏa người ta thấy có lẫn cát và nước. Thực hiện lần lượt phương pháp nào sau đây để tách cát và nước ra khỏi dầu hỏa? \)
xin đấy viết chữ đằng hoàng đi (: có học thức mà
Câu 4 : Cho biết lượng muối ăn hòa tan trong khoảng 10ml nước tối đa là 4 thìa. Khi cô cạn dung dịch trên thì lượng muối ăn thu được là :
A. 1 thìa
B. 2 thia
C. 4 thìa
D. không xác định
Câu 5: Để pha cà phê nhanh hơn thì ta cho vào cốc:
A. Nước nóng B. Nước trong tủ lạnh
C. Nước nguội ở nhiệt độ phòng D. Nước nóng và dùng thìa khuấy
Câu 6: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. hỗn hợp nước đường. B. hỗn hợp nước muối
C. hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. D. hỗn hợp nước và rượu.
Câu 7. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?
A. Nước phù sa B. Nước muối
C. Nước trà D. Nước máy
Câu 8. Chất rắn nào không tan trong nước kể cả nước nóng?
A. Cát B. Muối hạt to C. Đường kính D. Bột gạo tẻ
Câu 9.Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?
A.Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.
B.Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào
C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.
D.Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.
Câu 10. Trong dầu hỏa người ta thấy có lẫn cát và nước. Thực hiện lần lượt phương pháp nào sau đây để tách cát và nước ra khỏi dầu hỏa?
Câu 4 : Cho biết lượng muối ăn hòa tan trong khoảng 10ml nước tối đa là 4 thìa. Khi cô cạn dung dịch trên thì lượng muối ăn thu được là :
A. 1 thìa
B. 2 thia
C. 4 thìa
D. không xác định
Câu 5: Để pha cà phê nhanh hơn thì ta cho vào cốc:
A. Nước nóng B. Nước trong tủ lạnh
C. Nước nguội ở nhiệt độ phòng D. Nước nóng và dùng thìa khuấy
Câu 6: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. hỗn hợp nước đường. B. hỗn hợp nước muối
C. hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. D. hỗn hợp nước và rượu.
Câu 7. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?
A. Nước phù sa B. Nước muối
C. Nước trà D. Nước máy
Câu 8. Chất rắn nào không tan trong nước kể cả nước nóng?
A. Cát B. Muối hạt to C. Đường kính D. Bột gạo tẻ
Câu 9.Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?
A.Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.
B.Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào
C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.
D.Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.
Câu 10. Trong dầu hỏa người ta thấy có lẫn cát và nước. Thực hiện lần lượt phương pháp nào sau đây để tách cát và nước ra khỏi dầu hỏa?
Thực hiện phương pháp lọc
Nhớ thả like cho tui nếu đúng đấy,trả lời cả chục câu mà ít thích quá nên chán
Hòa tan 29,52 gam hỗn hợp rắn gồm FeSO4 và Cu(NO3)2 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng đến khi thấy khí NO ngừng thoát ra thì dừng lại, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chứa 2 loại cation có số mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)
A. 36,56 gam
B. 22,96
C. 24,88 gam
D. 32,64 gam
Đáp án A
Đặt số mol của FeSO4, Cu(NO3)2, Cu lần lượt là x, y, z.
Trường hợp 1: NO 3 - phản ứng hết (x > 6y)
Trường hợp 2: Fe2+ phản ứng hết (x < 6y) => x = 2z (3)
Từ (1), (3) suy ra
⇒ m muối = 56 . 0 , 12 + 64 ( 0 , 06 + 0 , 06 ) + 96 . 0 , 12 + 35 , 5 . 8 3 . 0 , 06 + 62 . 2 . 0 , 06 - 2 3 . 0 , 06 = 36 , 56 g
Câu 1:Hòa tan 15(g) muối ăn(NaCl) vào 35(g) nước cất,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 2:Trong 100(g) dung dịch muối ăn (NaCl) nồng độ 20% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?
Câu 3:Hòa tan 30(g) muối ăn (NaCl) vào 70(g) nước cât,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 4:Trong 100(g) dung dịch muối ăn có nồng độ 9% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?
Câu 5:Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho O2 tác dụng với:S,Fe,P.
Câu 6: Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho H2O tác dụng với :N,CaO,SO2.
Câu 7:Hòa tan 30 (g) đường vào 150(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 8:Hòa tan 50 (g) NaCl vào 200(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 9:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:CO2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên
Câu 10:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:O2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên
Cho 28 gam Fe hòa tan trong 256 ml dung dịch H2SO4 14% (có khối lượng riêng 1,095 g/ml), có khí hiđro thoát ra. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam một tinh thể muối ngậm 7 phân tử nước (nmuối : nnước = 1 : 7). Trị số của m là
A. 116,8 gam
B. 70,13 gam
C. 111,2 gam
D. 139 gam
Cho 28 gam Fe hòa tan trong 256 ml dung dịch H2SO4 14% (có khối lượng riêng 1,095 g/ml), có khí hiđro thoát ra. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam một tinh thể muối ngậm 7 phân tử nước (nmuối : nnước = 1 : 7). Trị số của m là:
A. 116,8 gam
B. 70,13 gam
C. 111,2 gam
D. 139 gam
Đáp án C
mH2SO4 = 256 .1,095. 0,14 = 39,2448 g ⇒ nH2SO4 (0,4) < nFe (0,5)
nFeSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol
mFeSO4. 7H2O = 0,4 . 278 = 111,2 g
. Biết ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam muối ăn tạo thành dung dịch bảo hòa, vậy nếu ở nhiệt độ này nếu hòa 45 gam muối ăn và 120 gam nước thì dung dịch thu được đã bão hòa hay chưa
Số gam nước cần dùng để hoà tan 45 gam muối ăn tạo dung dịch bão hoà là:
\(m_{H_2O}=\dfrac{45}{36}.100=125\left(g\right)\)
Vậy nếu hoà 45 gam muối ăn vào 120 gam nước thì dung dịch chưa bão hoà.
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...
Cho 7,84 lít khí NH3 phản ứng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. X phản ứng được với tối đa 420 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là:
A. 19,67 g
B. 14,9 g
C. 20,02 g
D. 14,70 g