Câu 5: Tính thể tích 13,8 gam khí A ( đkt) biết tỉ khối của khí A so với khí H2 là 23
Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lít oxi (đkt) và thu được thể tích CO2 bằng 2 phần 3 thể tích hơi nước. Xác định công thức hoá của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí oxi là 1,4375.
Tham khảo:
Đốt cháy A chỉ tạo ra CO2 và H2O nên A chứa C;H;O
Vậy A có dạng CxHyOz
Phản ứng xảy ra:
CxHyOz+(x+y/4−z/2)O2to→xCO2+y2H2O
Ta có:
MA=1,4375MO2=1,4375.32=46
→12x+y+16z=46
Ta có:
nA=23/46=0,5 mol
nO2=33,6/22,4=1,5 mol
→x+y/4−z/2=nO2/nA=1,5/0,5=3
Ta có:
nCO2:nH2O=x:y2=2:3→x:y=2:6=1:3
Giải được: x=2;y=6;y=1
Vậy A là C2H6O
Đem đốt cháy hoàn toàn 4,8g lưu huỳnh trong không khí sinh ra 9,6g khí sunfuro (SO2)
a) tính khối lượng khí oxi cần dùng
b) tính thể tích khí oxi đã dùng ở đkt
c) tính thể tích không khí cần dùng ở đkt, biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí
PTHH : S + O2 → SO2
a) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S=9,6-4,8=4,8\left(g\right)\)
b) \(n_{O_2}=\frac{m}{M}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,15.24=3,6\left(l\right)\)
c) \(V_{O_2}=V_{KK}.\frac{1}{5}\Rightarrow V_{KK}=V_{O_2}.5=3,6.5=18\left(l\right)\)
Bài 3. Khí A có tỉ khối đối với khí hidro là 15.
a, Tính khối lượng mol của khí A.
b, Tìm CTHH của khí A, biết A là hợp chất của cacbon và hidro.
c, Tìm thể tích ở đktc của 6 gam khí A.
In nội dung
\(a,M_A=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ b,\text{Đ}\text{ặt}:C_xH_y\left(x,y:nguy\text{ê}n,d\text{ươ}ng\right)\\ M_A=12x+y\\ Th\text{ế}.d\text{ần},ch\text{ố}t:x=2;y=6\\ \Rightarrow A:C_2H_6\\ c,n_A=\dfrac{6}{30}=0,2\left(mol\right)\\ V_{A\left(\text{đ}ktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
1/ Tính tỉ khối của khí oxi so với:
a/ Khí nitơ
b/ Khí clo
2/ Hãy xác định khối lượng mol của khí X biết khí này có tỉ khối so với khí hiđro là 23?
Tính tỉ khối của khí cacbonic, khí amoniac (NH3) so với không khí?
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đkt). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
a) Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
a,
2H2+ O2 (t*)-> 2H2O
CH4+ 2O2 (t*)-> CO2+ 2H2O
M X= 0,325.32= 10,4
nX= 11,2/22,4= 0,5 mol
Gọi x là nH2, y là nCH4
Ta có 2x+16yx+y=10,42x+16yx+y=10,4
<=> 8,4x= 5,6y
<=> xy=5,68,4=23xy=5,68,4=23
Vậy nếu mol H2 là 2x thì mol CH4 là 3x
=> 2x+ 3x= 0,5 <=> x= 0,1
=> nH2= 0,2 mol; nCH4= 0,3 mol
%H2= 0,2.1000,50,2.1000,5= 40%
%CH4= 60%
b,
nO2= 28,8/32= 0,9 mol
Spu đốt H2, tạo ra 0,2 mol H2O; đã dùng 0,1 mol O2
Spu đôts CH4, tạo ra 0,3 mol CO2; 0,6 mol H2O; đã dùng 0,6 mol O2
=> Dư 0,2 mol O2
Sau khi ngưng tụ nước còn lại hh khí gồm 0,3 mol CO2; 0,2 mol O2
%V CO2= 0,3.1000,3+0,20,3.1000,3+0,2= 60%
%V O2= 40%
mCO2= 0,3.44= 13,2g
mO2= 0,2.32= 6,4g
%m CO2= 13,2.1006,4+13,213,2.1006,4+13,2= 67,3%
%m O2= 32,7%
Cho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3
a/ tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b/ Tính thể tích (đktc) của 3,54 g khí A
c/ Phải trộn thêm vào 20lit hỗn hợp A ở trên bao nhiêu lít khí hidro để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hidro bằng 6,5.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất.
a/ Tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí là:
\(d_{A:kk}=\dfrac{M_A}{29}=\dfrac{60}{29}=2\)
b/ Thể tích khí A là:
\(V=22,4.3,54=79,296\left(l\right)\)
Câu c mình không biết làm :V mà 2 câu trên có đúng hay không mình cũng không biết nốt :V
Tính khối lượng mol của khí A , biết :
a) Tỉ khối của khí A so với khí Hidro là 16
b) Tỉ khối của khí A so với khí Hdro là 32
c) Tỉ khối của khí A so với khí Hdro là 8
\(a,M_A=M_{H_2}.16=2.16=32(g/mol)\\ b,M_A=M_{H_2}.32=2.32=64(g/mol)\\ c,M_A=M_{H_2}.8=2.8=16(g/mol)\)
a,b,c,
Vì MH =1
\(\left\{{}\begin{matrix}MA=16\\MA=32\\MA=8\end{matrix}\right.\)
2. Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lít ôxi (đktc) và thu được thể tích CO2 bằng 2/3 thể tích hơi nước . Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí ôxi là 1,4375.
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> Trong A chứa C, H và có thể có O
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{2}{3}a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(44.\dfrac{2}{3}a+18a=23+1,5.32=71\)
=> a = 1,5 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\n_H=2.n_{H_2O}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_O=\dfrac{23-1.12-3.1}{16}=0,5\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 1 : 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1
=> CTPT: (C2H6O)n
Mà MA = 1,4375.32 = 46 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C2H6O
\(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\ m_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: mH2O + mCO2 = mA + mO2 = 23 + 48 = 71 (g)
Ta có:
\(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{44}{18}=\dfrac{44}{27}\\ \Rightarrow\dfrac{m_{CO_2}}{44}=\dfrac{m_{H_2O}}{27}\)
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{m_{CO_2}}{44}=\dfrac{m_{H_2O}}{27}=\dfrac{m_{CO_2}+m_{H_2O}}{44+27}=\dfrac{71}{71}=1\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\\m_{H_2O}=1.27=27\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C và H: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=\dfrac{2.27}{18}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{23-12-3}{16}=0,5\left(mol\right)\)
MA = 1,4375.32 = 46 (g/mol)
CTPT của A có dạng: CxHyOz
=> x : y : z = 1 : 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1
=> (C2H6O)n = 46
=> n = 1
=> CTPT của A là C2H6O
a/ Tính số mol của 4g CuO
b/ Tính thể tích (ở đktc) của 0,2 mol khí CO2.
c/ Hợp chất A có tỉ khối đối với không khí là 1,172. Hãy cho biết 33,6 lít khí A ( ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(M_A=1,172.29=34\left(g/mol\right)\)
\(n_A=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
=> mA = 1,5.34 = 51(g)